Leave đi với giới từ gì, cách dùng như thế nào?

Leave là động từ mang nghĩa rời đi, bỏ đi, để lại, bỏ lại, phó mặc, ngừng, còn lại… Tuỳ vào bối cảnh cũng như mục đích, khi từ này kết hợp với các giới từ khác nhau sẽ có cách sử dụng riêng. Để biết leave đi với giới từ gì và sử dụng ra sao, hãy cùng tham khảo bài viết sau đây để có cho mình câu trả lời nhé.

Leave nghĩa là gì?
Leave nghĩa là gì?

Cách chia động từ “leave” theo 4 dạng của động từ 

Là một động từ, tương tự như các dạng từ cùng loại khác, leave sẽ được dùng với 4 dạng thức cơ bản bao gồm:

  • V-inf (bare infinitive): động từ nguyên mẫu không “to” 
  • To V (to infinitive): động từ nguyên mẫu có “to” 
  • V-ing (gerund): danh động từ/ động từ thêm đuôi “-ing” 
  • V-ed: động từ dạng quá khứ 

Riêng với dạng quá khứ, vì “leave” là động từ bất quy tắc nên sẽ được viết thành “left” (giống nhau ở cả 2 dạng quá khứ đơn và quá khứ phân từ), không thêm đuôi “-ed”. 

Dưới đây là cụ thể cách chia động từ “leave” theo 4 dạng động từ kể trên: 

Dạng của động từ

Cách chia động từ “leave”

Ví dụ

V-inf 

Leave 

I didn’t leave my hometown until I went to college.
Tôi chưa từng rời thị trấn của mình cho đến khi tôi vào đại học. 

To V 

To leave 

He decided to leave for better-paid jobs elsewhere.
Anh ấy quyết định rời đi để tìm công việc được trả lương cao hơn ở nơi khác. 

V-ing 

Leaving 

The train is leaving the station.
Tàu đang rời khỏi ga. 

V-ed 

Left  

– He left his children with his wife and boarded the train.
Anh ấy bỏ con lại cho vợ rồi bước lên tàu.
– How long do I have left on my passport for Vietnam?
Hộ chiếu của tôi còn thời hạn bao lâu để đến Việt Nam? 

Leave đi với giới từ gì
Leave đi với giới từ gì

Leave đi với giới từ gì

Từ “leave” có thể đi kèm với một số giới từ tùy vào ngữ cảnh. Cụ thể:

  • Leave for: Di chuyển đến đâu, rời đi để đến một địa điểm.

Ví dụ:

She is leaving for Paris tomorrow. (Cô ấy sẽ rời đi để đến Paris vào ngày mai.)

  • Leave with: Rời đi cùng ai đó, mang theo cái gì đó.

Ví dụ:

He left with his friends. (Anh ấy đã rời đi cùng bạn bè của mình.)

I left with a gift. (Tôi đã rời đi với một món quà.)

  • Leave at: Rời đi từ một thời điểm hoặc một địa điểm cụ thể.

Ví dụ:

I will leave at 5 PM. (Tôi sẽ rời đi vào lúc 5 giờ chiều.)

She left at the station. (Cô ấy đã rời đi tại ga.)

  • Leave behind: Bỏ lại, để lại đằng sau.

Ví dụ:

Don’t leave your bag behind. (Đừng để lại túi của bạn.)

Các cách dùng phổ biến của động từ leave

Từ leave có nhiều cách dùng đa dạng, phong phú, tuỳ thuộc vào từng ngữ cảnh. Hãy cùng tham khảo một vài cách dùng phổ biến sau đây để có sự lựa chọn phù hợp cho mình nhé.

To leave for some place: Đi đến nơi nào đó

Ví dụ:

When do you leave for the airport today? (Hôm nay khi nào bạn đi đến sân bay?).

To leave something for someone: Để lại cái gì đó cho ai

Ví dụ:

Before going out, I had left a loaf of bread for my sister (Trước khi đi làm tôi để lại một ổ bánh mì cho chị tôi).

To leave sth for sb: Giao cho ai trách nhiệm giải quyết vấn đề gì đó

Ví dụ:

I will leave all the paperworks for you so that you can deal with all isues tomorrow (Tôi sẽ để lại toàn bộ giấy tờ để bạn giải quyết tất cả vấn đề vào ngày mai).

To leave someone for someone: Bỏ ai đó để theo người khác

Ví dụ:

After 10 years of marriage, he left me for his younger beloved girl (Sau 10 năm kết hôn, anh ấy bỏ rơi tôi để đi theo tình trẻ).

To leave sth somewhere: Để quên cái gì ở đâu

Ví dụ:

I left my bag on the bus but I have no information of that bus (Tôi để quên túi trên xe buýt nhưng tôi không có thông tin gì về chuyến xe đó cả).

Ghi nhớ cách sử dụng leave để học tiếng Anh hiệu quả hơn
Ghi nhớ cách sử dụng leave để học tiếng Anh hiệu quả hơn

Đó là những thông tin có liên quan đến leave đi với giới từ gì dành cho những ai đang quan tâm. Hãy áp dụng để giúp việc học tiếng Anh của bạn trở nên hiệu quả hơn nhé.