Work đi với giới từ gì – 3 phút để giải mã dành cho bạn

Work là từ vựng được sử dụng vô cùng phổ biến hiện nay. Tuy nhiên, chưa chắc bạn đã hiểu rõ về từ vựng này để sử dụng một cách chính xác và hiệu quả. Trong đó, có cả nội dung work đi với giới từ gì. Để giúp bạn có cái nhìn chính xác nhất về từ vựng này, chúng tôi sẽ đưa đến bạn thông tin trong bài viết sau đây.

Work nghĩa là gì?
Work nghĩa là gì?

Work là gì?

Work /ˈwɜːk/ trong câu tiếng Anh vừa có thể dùng như Verb (Động từ) hoặc Noun (Danh từ) không đếm được. Nghĩa của từ vựng này là làm việc – hoạt động dùng nỗ lực để đạt được nhiệm vụ chứ không phải để vui chơi hay giải trí. Ngoài ra, Work cũng là công việc làm để kiếm sống bằng lương, thù lao.

Ví dụ:

  • Nam works for an international company. (Nam làm việc cho một công ty quốc tế)
  • She has a lot of work to do after a long holiday. (Cô ấy có rất nhiều việc phải làm sau kỳ nghỉ dài.)

Word đi với giới từ gì?

Work đi với giới từ gì? Câu trả lời dành cho bạn đó là từ vựng này có thể kết hợp với nhiều giới từ khác nhau. Cụ thể:

Work away

Cụm động từ này có nghĩa là tiếp tục làm việc, tiếp tục hoạt động. 

Ví dụ: 

  • They work away dance even though there’s no music (Họ tiếp tục nhảy mặc dù không có âm nhạc).
  • Fuel production works away 30% over the previous year (Sản xuất nhiên liệu tiếp tục giảm 30% so với năm trước).

Work down 

Work down có nghĩa là tụt xuống, hạ xuống. 

Ví dụ: 

  • Oil prices worked down after resources were gradually exhausted (Giá dầu lao dốc sau khi tài nguyên dần cạn kiệt).
  • Dry clothes are worked down to continue folding (Quần áo khô được lấy xuống để tiếp tục gấp).

Work in 

Phrasal verb Work này có nghĩa là đưa vào, để vào .Chúng ta hãy cùng xét ví dụ sau đây: 

  • We introduce our partners about new human resources work in the company (Chúng tôi giới thiệu với đối tác về công việc nhân sự mới tại công ty).
  • To be able to work in a new working environment, you need to be more open (Để có thể làm việc trong môi trường làm việc mới, bạn cần phải cởi mở hơn).

Work off

Cụm động từ với Work này có nghĩa là biến mất, tiêu tan; gạt bỏ; thanh toán hết; khắc phục. 

Ví dụ: 

  • The manager asked if they had worked off the dues yesterday (Người quản lý đã hỏi nếu họ đã thanh toán hết các khoản phí ngày hôm qua).
  • The mermaid worked off into a sponge when she lost her voice (Nàng tiên cá biến thành bọt biển khi mất giọng).
Work đi với giới từ gì?
Work đi với giới từ gì?

Work on 

Phrasal verb với Work – Work on có nghĩa là tiếp tục làm việc/ làm tác động tới; chọc tức (ai). 

Ví dụ: 

  • Don’t work her on while she’s feeding the babies (Đừng bắt cô ấy tiếp tục làm việc khi cô ấy đang cho trẻ bú).
  • Just keep working on your job and don’t worry about us (Chỉ cần tiếp tục làm việc của bạn và đừng lo lắng về chúng tôi).

Work out 

Cụm từ này có nghĩa là đến đâu; kết thúc; thi hành, thực hiện, tiến hành (một công việc); trình bày, phát triển (một ý kiến)… 

Ví dụ: 

  • When will this project work out? (Khi nào dự án này sẽ thực hiện?).
  • We are working out a mission, please cooperate (Chúng tôi đang thực hiện một nhiệm vụ, hãy hợp tác).

Work round

Work round có nghĩa là quay, vòng, rẽ, quành. 

Ví dụ: 

  • Work round at the 3rd roundabout and you will come to the mall (Quay ở vòng xuyến thứ 3 và bạn sẽ đến trung tâm mua sắm).
  • Work round until you find the main road (Đi lòng vòng cho đến khi bạn tìm thấy con đường chính).

Work up

Work up có nghĩa là lên dần, tiến triển; gia công; gây nên, gieo rắc (sự rối loạn); nghiên cứu để nắm được (vấn đề); mô tả tỉ mỉ. 

Ví dụ: 

  • You should work up in detail the portrait of the villain (Bạn nên mô tả tỉ mỉ chân dung của kẻ thủ ác).
  • Their relationship is slowly working up (Mối quan hệ của họ đang dần phát triển).
Ghi nhớ để làm bài tập hiệu quả hơn nhé
Ghi nhớ để làm bài tập hiệu quả hơn nhé

Như vậy là những thông tin có liên quan đến Work đi với giới từ gì dành cho những ai đang quan tâm. Hy vọng đã có thể giúp bạn học tiếng Anh ngày càng hiệu quả hơn.

Lên đầu trang