Trong tiếng Anh, có những từ buộc phải đi cùng với giới từ nhất định, không được thay thế không chỉ làm sai về ngữ pháp mà còn làm mất đi sự tự nhiên trong câu văn hay câu nói. Một trong số đó là typical, mang ý nghĩa tiêu biểu, điển hình. Nhưng có bao giờ bạn thắc mắc typical đi với giới từ gì là đúng chuẩn ngữ pháp không? Bài viết này sẽ giải đáp tất tần tật cho bạn về kiến thức này nhé.
Word family của typical
Trước khi bắt tay vào tìm hiểu typical đi với giới từ gì, hãy cùng tìm hiểu về “hệ gia đình” của từ vựng typical nhé. Vì biết đâu đôi khi bối rối bạn quên mất typical nên kết hợp với giới từ gì thì vẫn có thể chữa cháy bằng cách sử dụng các từ loại khác.

|
Từ vựng |
Loại từ |
Nghĩa tiếng Việt |
Ví dụ sử dụng |
|
typical |
tính từ |
điển hình, tiêu biểu |
A typical Monday morning. |
|
typically |
trạng từ |
một cách điển hình, thường thấy |
He’s typically late. |
|
type |
danh từ |
loại, kiểu |
What type of music do you like? |
|
atypical |
tính từ |
không điển hình, bất thường |
The results were highly atypical. |
Typical đi với giới từ gì là chuẩn nhất?
Typical kết hợp với giới từ of
Cấu trúc chuẩn: Typical of + Noun/Pronoun
Ngữ cảnh sử dụng: dùng để chỉ đặc điểm điển hình của một người, một vật hay một hiện tượng nào đó. Vậy nếu muốn nhấn mạnh về một ai đó, diễn tả về những nét đặc trưng của họ thì không thể bỏ qua cấu trúc typical of này nhé.
Cách dùng: Typical of theo sau đó là một danh từ để miêu tả hành vi, tính cách của người đó.
=> be typical of + Noun
=> That’s typical of + someone/so
Ví dụ minh họa
- It’s typical of him to arrive late.
→ Việc ảnh đến trễ là chuyện quá quen thuộc rồi.
- This hot weather is typical of summer in Vietnam.
→ Thời tiết nóng như vầy là điển hình của mùa hè ở Việt Nam.
- Her behavior was typical of a child who’s been spoiled.
→ Cách cư xử của nó đúng kiểu một đứa trẻ bị nuông chiều.
- That’s so typical of you – always forgetting your keys!
→ Thiệt kinh điển luôn á, bà lúc nào cũng quên chìa khoá!

Typical kết hợp với giới từ for
Cấu trúc chuẩn: be typical for + Noun/Pronoun
Ngữ cảnh sử dụng: dùng để chỉ đặc điểm điển hình của một nơi chốn, tập thể hoặc một thời gian cụ thể. Hoặc một hiện tượng thường xuyên sẽ gặp đặt trong một bối cảnh nhất định. Hãy theo dõi những ví dưới đây để hiểu rõ hơn về typical đi với giới từ gì để mô tả được tầng nghĩa nơi chốn điển hình, thời gian cụ thể là như thế nào.
Ví dụ minh họa
- Rainy weather is typical for Da Lat in July.
→ Trời mưa là chuyện thường thấy ở Đà Lạt vào tháng 7.
- Being noisy is typical for children.
→ Ồn ào là chuyện bình thường với trẻ con mà!
- This kind of festival is typical for Northern Vietnam.
→ Lễ hội kiểu này rất phổ biến ở miền Bắc Việt Nam.
- Cold mornings are typical for this season.
→ Buổi sáng lạnh là đặc trưng của mùa này.
Phân biệt typical of và typical for
Đến đây bạn có thể kết luận typical đi với giới từ gì rồi đúng không, đó là “of” và “for”. Tuy nhiên làm sao để phân biệt trường hợp nào thì nên kết hợp với of, trường hợp nào nên chọn for đây?
|
|
Typical of |
Typical for |
|
Ngữ cảnh phù hợp |
nói về đặc điểm tính cách hoặc hành vi |
dùng trong một hoàn cảnh hoặc nhóm người |
|
Ví dụ |
It’s typical of her to talk so much. |
Rainy days are typical for this region in spring. |
Bài tập vận dụng

Từ những kiến thức trên về typical kết hợp với giới từ, hãy áp dụng giải bài tập dưới đây nhé:
Điền giới từ
It’s typical ___ him to forget important dates => of
Hot weather is typical ___ this part of the country => for
That attitude is typical ___ teenagers => of
Snow is not typical ___ the South of Vietnam => for
Her reaction was typical ___ someone under pressure => of
Kết luận, typical đi với giới từ gì là chuẩn nhất? Câu trả lời chỉ có 2 giới từ of hoặc for thôi nhé. Ngoài ra, học thêm word family để không chỉ vốn từ vựng trở nên phong phú hơn mà có thể kết hợp cấu trúc câu có giới từ sẽ giúp tăng chất lượng cho bài biết, bài nói của bạn nữa đó.
