Hướng dẫn cách kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

Bạn có thể kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành trong cùng một câu để nhấn mạnh hành động xảy ra trước. Nói cách khác, để xác định thì quá khứ đơn cũng như quá khứ hoàn thành thì bạn nên dành thời gian theo dõi thêm các điểm ngữ pháp tiếng Anh quan trọng dưới đây.

Hướng dẫn cách kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
Hướng dẫn cách kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

1. Quá khứ đơn hay Quá khứ hoàn thành?

Quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành đều diễn tả những hành động đã hoàn thành diễn ra trong quá khứ.

Quá khứ đơn là thì quá khứ ‘mặc định’, được dùng diễn tả những hành động trong quá khứ, thường theo thứ tự tuần tự.

Quá khứ hoàn thành là ‘quá khứ của quá khứ’, được dùng diễn tả một hành động hoặc sự kiện diễn ra trước một thời điểm hoặc hành động khác trong quá khứ (thường được diễn đạt ở thì quá khứ đơn).

  • Ex: When I arrived, the birthday party had already started.

Trong đó:

  • Hành động 1: the birthday party had already started, diễn ra trước và sẽ được chia ở thì quá khứ hoàn thành.
  • Hành động 2: I arrived, diễn ra sau và sẽ được chia ở thì quá khứ đơn.

2. Cách kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

Tất nhiên, việc kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành cũng diễn ra thường xuyên. Để nhận mạnh hành động xảy ra trước trong thì quá khứ hoàn thành, bạn sẽ cần kết hợp với quá khứ đơn. Đặc biệt, bạn cũng cần lưu ý đến các liên từ  dưới đây và chia thì chính xác.

2.1. AFTER (After + Past Perfect (Simple Past) + Simple Past)

Thông thường thì quá khứ hoàn thành được dùng sau liên từ AFTER.

  • Ex: After I had had lunch, I left the restaurant ( hành động had lunch/ ăn trưa xảy ra trước và left the restaurant/ rời nhà hàng, xảy ra sau.

Trong những câu như vậy, thì quá khứ đơn cũng có thể được sử dụng thay cho thì quá khứ hoàn thành, vì liên từ after dùng để chỉ hành động nào đã xảy ra trước đó.

  • Ex: After Rose wrote the letter, she sent it. (Rose  đã gửi bức thư sau khi viết.)

Mặc dù thì của hai câu trên khác nhau nhưng đều có nghĩa giống nhau và không có sự khác biệt. Bởi vì thứ tự của các hành động đã được hiểu bằng cách sử dụng liên từ sau.

2.2. BEFORE (Before + Simple Past + Past Perfect (Simple Past)

Thông thường thì quá khứ đơn được dùng sau liên từ BEFORE. Vì hành động có liên từ trước xảy ra muộn hơn hành động khác.

  • Ex: Before I left the restaurant, I had drunk a cup of tea. ( uống trà là hành động xảy ra trước và rời nhà hàng là hành động xảy ra sau)

Cũng giống như liên từ AFTER, vì liên từ BEFORE cũng cung cấp thông tin rõ ràng về thứ tự của hành động nên sẽ không sai nếu cả hai câu này đều được chia ở thì Quá khứ đơn.

  • Ex: Before I left the restaurant, I drank a cup of tea

2.3. TILL / UNTIL (Till/Until + Simple Past + Simple Past (Past Perfect)

Nếu bạn muốn nhấn mạnh hành động đã được thực hiện trước đó trong số hai hành động, mệnh đề chứa liên từ TILL / UNTIL sẽ được diễn đạt bằng thì quá khứ hoàn thành. Nếu không cần nhấn mạnh thì có thể sử dụng thì quá khứ đơn.

  • Ex: I didn’t turn off the fan until the children had gone to bed.
  • Ex:  He worked in a transport company until he got married

2.4. WHEN (When + Simple Past + Past Perfect)

WHEN cũng được dùng để nhấn mạnh thời điểm xảy ra các hành động trong câu. Nói cách khác, sau WHEN sẽ là động từ được chia ở thì quá khứ đơn và mệnh đề sau đó sẽ được chia với thì quá khứ hoàn thành.

  • Ex: When my sister arrived at 7pm, my mother had already cooked the dinner

3. Bài tập kết hợp giữa thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

Dựa vào ngữ cảnh của câu, bạn cần sử dụng thì quá khứ đơn/ quá khứ hoàn thành để chia động từ sao cho chính xác:

  • 1. The girls ___________ ( give) her friends the cake which she ___________ ( bring) from home.
  • 2. Mother ___________ (leave) the house before the children ___________ (get up) this morning .
  • 3. Yesterday I ___________ ( find) the doll which I ___________ ( lose) in my grandma’s house.

Đáp án: 1- gave- had brought/ 2- had left – got up/ 3- found- had lost.

Để kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành thì bạn có thể theo dõi nhanh thông tin hướng dẫn trên đây. Trong đó, thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để nhấn mạnh hành động diễn ra trước và quá khứ đơn sẽ được dùng cho hành động diễn ra sau. Tất nhiên, bạn cũng sẽ tìm thấy thêm các gợi ý liên từ thông dụng cũng như cách kết hợp chúng với thì phù hợp nhất. Sau cùng, bạn đừng quên thực hành thêm với các bài tập tiếng Anh được cung cấp sẵn tại trang chủ của chúng tôi.

Lên đầu trang