Trong tiếng Anh, một số tính thường được đi kèm với giới từ cố định tạo nên một cụm danh từ mang ý nghĩa cụ thể. Incapable là một ví dụ điển hình. Tuy tính từ này khá phổ biến trong các bài đọc, văn bản học thuật lẫn giao tiếp nhưng nhiều người học ngôn ngữ vẫn khá bối rối: incapable đi với giới từ gì? Bài viết này sẽ giúp giải đáp những thắc mắc của bạn một cách dễ hiểu nhất.
Giải đáp: Incapable đi với giới từ gì?
Incapable là một giới từ diễn tả sự thiếu khả năng hoặc không đủ năng lực để thực hiện một điều gì đó. Trong tiếng Anh, incapable đi với giới từ of tạo thành cụm quen thuộc: incapable of => thiếu khả năng, không đủ khả năng thực hiện, đạt được….

Cấu trúc câu chuẩn của Incapable of
Incapable of + Noun / V.ing
Ví dụ minh họa
- She is incapable of lying to her friends => Cô ấy không thể nói dối bạn bè mình.
- The machine is incapable of functioning without electricity => Chiếc máy không thể hoạt động khi không có điện
- He was incapable of understanding the complex instructions => Anh ấy không hiểu được các hướng dẫn phức tạp.
Cách sử dụng incapable of và một số ví dụ
Diễn tả sự thiếu khả năng thể chất hoặc tinh thần
Khi muốn diễn tả ai đó hoặc điều gì đó không có khả năng thực hiện một hành động, hãy dùng ngay cấu trúc be incapable of + V.ing. Ví dụ:
- After the accident, he was incapable of walking for several months => Sau vụ tai nạn, anh ấy không còn khả năng đi lại trong vài tháng tới.
- The old computer is incapable of running the latest software => Chiếc máy tính cũ không thể chạy được phần mềm mới nhất.
Diễn tả sự thiếu khả năng về cảm xúc hoặc đạo đức
Khi ai đó không có khả năng thực hiện một hành động do bị giới hạn về đạo đức hoặc cảm xúc. Ví dụ:
- The team was incapable of winning the match due to injuries => Đội này không thể chiến thắng trận đấu vì chấn thương
- I felt incapable of expressing my true feelings => Tôi cảm thấy không thể bày tỏ cảm xúc thật của mình.

Diễn tả sự thiếu khả năng trong tình huống cụ thể
Khi nói về một sự việc không thể thực hiện được trong một tình huống, bối cảnh cụ thể. Ví dụ:
- The team was incapable of winning the match due to injuries => Đội bóng không có khả năng chiến thắng trận đấu vì chấn thương.
- I felt incapable of expressing my true feelings => Tôi cảm thấy không thể bày tỏ được cảm xúc thật của mình.
Bài tập vận dụng
Bài 1: Điền giới từ phù hợp
Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
- He is incapable _ telling a lie
- The device is incapable _ processing large amounts of data
- She felt incapable _ coping with the stress.
- They are incapable _ understanding the instructions.
- I’m incapable _ making such a decision.  
Đáp án: dựa vào kiến thức incapable đi với giới từ gì được tổng hợp phần trên, dễ dàng chọn giới từ of.
Bài 2: Chọn câu đúng
Chọn câu đúng trong mỗi cặp sau:
Câu 1
a) She is incapable to understand the problem.
b) She is incapable of understanding the problem. 
Đáp án: b
Câu 2
a) They are incapable of completing the project on time.
b) They are incapable to complete the project on time. 
Đáp án: a
Câu 3
a) He felt incapable of expressing his feelings.
b) He felt incapable to express his feelings. 
Đáp án: a

Bài 3: Trắc nghiệm
Chọn giới từ đúng đi với từ “incapable”:
Question 1:
He is completely incapable _ managing a team under pressure.
A. for
B. of
C. with
D. to
Đáp án: B. of
Question 2:
She’s incapable of lying to her best friend ___ honesty is part of who she is.
A. in
B. of
C.on
D. to
Đáp án: B. of
Question 3:
After the accident, he was temporarily incapable ___ walking without assistance.
A. of
B. to
C. within
D. for
Đáp án: A. of
Question 4:
The software is incapable ___f processing large files without crashing.
A. into
B. about
C. from
D. of
Đáp án: D. of
Question 5:
Some people are simply incapable of admitting they were wrong.
A. at
B. about
C. of
D. to
Đáp án: C. of
So sánh incapable và unable
Cả 2 từ incapable và unable đều diễn tả sự không có khả năng, nhưng làm thế nào để phân biệt?
- Incapable: chỉ sự thiếu khả năng một cách tổng thể và lâu dài
Ví dụ: John is incapable of making quick decisions => John không có khả năng ra quyết định nhanh chóng.
- Unable: chỉ sự thiếu khả năng xảy ra trong tình huống cụ thể hoặc trong thời gian ngắn.
Ví dụ: He was unable to attend the meeting yesterday => Anh ấy đã không thể tham dự buổi họp hôm qua.
Việc ghi nhớ incapable đi với giới từ gì không chỉ giúp bạn sai ngữ pháp mà còn nâng cao độ chính xác, sự tự nhiên trong diễn đạt. Hãy tập luyện thêm bằng cách đặt ví dụ hoặc viết đoạn văn có sử dụng incapable of nhé. Hy vọng qua bài viết này sẽ giúp bạn bổ sung thêm một số kiến thức bổ ích.