Decided đi với giới từ gì? – 2 phút có ngay lời giải

Decided đi với giới từ gì? Cấu trúc câu khi sử dụng từ này như thế nào? Đây chắc chắn là điều khiến nhiều anh em đang tìm hiểu về ngôn ngữ này quan tâm. Bởi Decide là một từ có cấu trúc khá phức tạp, dễ bị nhầm lẫn. Thông qua bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn khám phá về Decide để sử dụng một cách linh hoạt, chính xác. 

Decided là gì?
Decided là gì?

Decide nghĩa là gì?

Decide là một động từ có nghĩa là quyết định hoặc lựa chọn một điều gì đó. Tuy nhiên, trong một số trường hợp khác khi Decide kết hợp với giới từ sẽ mang nghĩa là giải quyết, phân sử.

Ví dụ:

  • Our parents decide to go on a trip at the end of this month. (Bố mẹ chúng tôi quyết định đi du lịch vào cuối tháng này.)
  • I can’t decide what to buy this car. (Tôi không thể quyết định được mình có mua chiếc xe oto ấy không.) 

Decide đi với giới từ gì?

Decide đi với giới từ gì? Decide có khả năng kết hợp với nhiều giới từ khác nhau giúp phong phú hơn ngữ nghĩa của động từ này. Ngay sau đây sẽ là cách kết hợp với giới từ của decide trong các trường hợp sau đây.

Decide on/upon 

Đầu tiên, phải kể đến cụm từ decide on/upon. Ý nghĩa của cụm từ này là chọn một cái gì hay điều gì đó từ những khả năng khác nhau.

Cấu trúc: Decide on/upon something 

Ví dụ:

  • I haven’t decided on a song to sing. (Tớ vẫn chưa quyết định được sẽ hát bài gì.)
  • Me and my brother finally decided on our favourite band. (Tớ và em tớ cuối cùng cũng quyết định được ban nhạc yêu thích của chúng tớ.)

Decide against

Decide against được sử dụng với ý nghĩa quyết định không chọn ai/cái gì/làm cái gì.

Cấu trúc: Decide against something/somebody/doing something

Ví dụ:

  • She finally decided against dropping out of school. (Cô ấy cuối cùng cũng quyết định không bỏ học nữa.)
  • The whole class finally decided against Jenny for the monitor position. They chose Suzie instead. (Cả lớp đã quyết định không chọn Jenny cho vị trí lớp trưởng. Thay vào đó, lớp đã chọn Suzie.)
  • Mary decided against the main role in the performance. (Mary đã quyết định không chọn vai chính trong buổi biểu diễn.)

Decide between

Decide between mang ý nghĩa là lựa chọn trong hai thứ.

Cấu trúc: Decide between A and B

Ví dụ:

  • It’s hard to decide between avocado and watermelon. How about choosing both? (Thật khó để lựa chọn giữa bơ và dưa hấu. Hay là chọn cả hai nhỉ?)
  • Mom told me to decide between two pairs of shoes. I haven’t made up my mind yet. They’re all so pretty. (Mẹ bảo tớ chỉ được chọn một trong hai đôi giày. Tớ vẫn chưa quyết định. Trông chúng đẹp quá.)
Decided đi với giới từ gì?
Decided đi với giới từ gì?

Decide for/in favor of

Ý nghĩa của cụm từ này có nghĩa là phân xử ai sẽ là bên thắng.

Cấu trúc: Decide for/in favor of somebody

Ví dụ: 

  • The Appeal Court decided in favor of us. (Toà phúc thẩm phân xử chúng tôi là bên thắng kiện.)

Bài tập liên quan đến Decided đi với giới từ gì

Viết lại câu dưới đây

Tôi quyết định đi leo núi cuối tuần này.

Anh ấy quyết định học ngoại ngữ để nâng cao kỹ năng làm việc.

Chúng tôi quyết định đến bữa tiệc mà không mời thêm bất kỳ ai khác.

Cô ấy quyết định không mua sản phẩm đó vì giá quá cao.

Tôi đã quyết định bắt đầu tập yoga để cải thiện sức khỏe của mình.

Chúng ta nên quyết định đưa ra biện pháp để giải quyết vấn đề này.

Cậu ấy quyết định không tham gia cuộc thi vì không tự tin vào khả năng của mình.

Tôi quyết định mua một chiếc xe mới thay vì sửa chữa chiếc cũ.

Chúng tôi quyết định tạm dừng công việc và đi nghỉ mát trong mùa hè này.

Bạn đã quyết định chuyển công ty để phát triển sự nghiệp của mình.

Đáp án

I decided to go hiking this weekend.

He decided to learn a foreign language to improve his working skills.

We decided to go to the party without inviting anyone else.

She decided not to buy that product because it was too expensive.

I decided to start practicing yoga to improve my health.

We should decide to take action to solve this problem.

He decided not to participate in the competition because he lacked confidence in his abilities.

I decided to buy a new car instead of repairing the old one.

We decided to take a break from work and go on vacation this summer.

You decided to change companies to advance your career.

Sử dụng Decided một cách phù hợp để giải quyết bài tập nhanh chóng
Sử dụng Decided một cách phù hợp để giải quyết bài tập nhanh chóng

Đó là những thông tin có liên quan đến Decided đi với giới từ gì dành cho những ai đang quan tâm. Hy vọng thông qua đó đã giúp bạn có thêm kiến thức để giải quyết bài tập một cách nhanh chóng.

Lên đầu trang