Các dấu hiệu thì quá khứ hoàn thành trong câu và bài tập

Quá khứ hoàn thành không được sử dụng quá phổ biến nhưng vẫn là một trong 12 thì quan trọng mà bạn cần tìm hiểu kỹ. Nói cách khác, để nắm được cách dùng cũng như cách tạo câu với quá khứ hoàn thành thì bạn không nên bỏ qua chia sẻ sau. Đặc biệt, các dấu hiệu thì quá khứ hoàn thành cũng được cập nhập đầy đủ và bạn có thể tìm hiểu thêm ngay sau đây.

Các dấu hiệu thì quá khứ hoàn thành trong câu và bài tập
Các dấu hiệu thì quá khứ hoàn thành trong câu và bài tập

1. Thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh

Thì quá khứ hoàn thành, còn được gọi là Past Perfect Simple Tense, được dùng để nói về những hành động xảy ra trước một thời điểm nhất định trong quá khứ. Trong nhiều trường hợp, thì quá khứ hoàn thành cũng thường được dùng cùng với thì quá khứ đơn.

  • Ex: she started working only after she had made a cup of tea for herself.

Ở ví dụ này có thể nhận thấy thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động (made a cup of tea). Đây là hành động diễn ra trước một thời điểm nhất định trong quá khứ, cụ thể là trước khi bắt đầu làm việc (started working). Hành động bắt đầu làm việc diễn ra sau nên sẽ được diễn đạt bằng thì quá khứ đơn.

Khi tạo câu với thì quá khứ hoàn thành thì bạn sẽ sử dụng cấu trúc had +V3. Trường hợp phủ định thì not sẽ được thêm vào sau had và thể nghi vấn thì Had sẽ được đặt ở đầu câu.

Ex:

  • I had worked
  • They had not worked
  • Had she worked?

2. Cách sử dụng của thì quá khứ hoàn thành là gì?

Trước khi tìm hiểu các dấu hiệu thì quá khứ hoàn thành thì bạn cần nắm chắc cách dùng của Past Perfect Simple Tense, cụ thể đó là:

Cách dùng 1: Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng cùng với thì quá khứ đơn để mô tả các hành động diễn ra trước một thời điểm nhất định trong quá khứ.

  • Ex: When my dad came home from work, my mother had already cooked dinner (Ở đây, thì quá khứ hoàn thành diễn đạt hành động (nấu bữa tối) diễn ra trước một thời điểm nhất định trong quá khứ (bố tôi trở về nhà), được mô tả bằng thì quá khứ đơn.

Cách dùng 2: Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng với would have + quá khứ phân từ để tạo thành câu điều kiện loại 3. Mệnh đề if loại III này được sử dụng để nói về những tình huống trong quá khứ đã không xảy ra.

  • Ex: If I had not finished the internship course, I wouldn’t have been accepted into the company now (Đây là câu điều kiện loại 3 được sử dụng để nói về tình huống không xảy ra trong quá khứ và kết quả đi kèm).

3. Dấu hiệu thì quá khứ hoàn thành

Thì Quá khứ hoàn thành tập trung vào trình tự thời gian của một số hành động diễn ra trong quá khứ. Do đó, bạn có thể sử dụng Past Perfect Simple Tense bất cứ khi nào một hành động trong quá khứ được theo sau bởi một hành động khác. Tất nhiên, bạn sẽ thường xuyên kết hợp Past Perfect Simple Tense với quá khứ đơn trong câu.

Ngoài ra, bạn cũng có thể lưu ý đến các trạng từ chỉ thời gian cũng như mức độ dưới đây:

  • Before:         She had finished the household before she went shopping.
  • Already: I had already finished the homework by the time my mom came in.
  • Just: He had just left the company when it started raining.
  • Never:        Paulo had never seen such a beautiful sunrise before.
  • Once: Once I had finished my breakfast, I went out with my dog for a walk.
  • Until: I had never tasted Kimchi until I went to Korea.
  • Yet: She hadn’t visited the Leaning Tower of Pisa yet before they went to Italy.

4. Bài tập với thì quá khứ hoàn thành

Để tự tin hơn khi chia động từ và nhận biết thì quá khứ hoàn thành thì bạn có thể luyện tập nhanh với các câu hỏi dưới đây:

  • 1. When Kavin ___________ ( come) home yesterday, his mother already ___________ (leave) the house.
  • 2. When father ___________ ( return) from work, we already ___________ (prepare) for his surprise birthday.
  • 3. When the teacher ___________ ( enter) the classroom, the students ___________already ___________ ( clean) the blackboard.
  • 4. Rose ___________ ( give) me the gift which she ___________ ( buy) on her last summer vacation.
  • 5. Joey ___________ ( show) the parents the picture which he ___________ ( draw) at art class .

Đáp án: 1 – came – had left/ 2- returned- had prepared/ 3- entered- had cleaned/ 4- gave – had bought/ 5- showed – had drawn.

Với các dấu hiệu thì quá khứ hoàn thành trên đây, bạn sẽ dễ dàng nhận biết thì Past Perfect Simple Tense. Bên cạnh đó, bạn có thể kết hợp quá khứ hoàn thành với quá khứ đơn để nhấn mạnh hành động đã xảy ra trước trong quá khứ. Tất nhiên, để không bỏ lỡ các bài giảng hữu ích khác thì bạn đừng quên truy cập vào trang chủ của chúng tôi ngay hôm nay.

Lên đầu trang