Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Để học tiếng Anh hiệu quả hơn thì bạn tuyệt đối không nên bỏ qua các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được tiết lộ sau đây. Bên cạnh đó, bạn có thể tìm hiểu thêm về cách dùng và cấu trúc câu với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Ngoài ra, bạn cũng sẽ tìm thấy các bài tập hữu ích để trau dồi thêm kiến thức và ngữ pháp tiếng Anh của mình.

Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

1. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì?

Để có thể nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong câu, bạn phải bắt đầu từ những ngữ pháp cơ bản nhất. Cụ thể, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được dùng để mô tả một hoạt động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài hoặc tiếp diễn cho đến thời điểm hiện tại. Nói cách khác, thì được sử dụng ở đây cũng được gọi là dạng “tiếp diễn” của thì hiện tại hoàn thành. Từ trợ động từ “has been” hoặc “have been” cộng với phân từ hiện tại được sử dụng trong cấu trúc này.

  • Lately, I’ve been relaxing in a coffee shop  after a long day.
  • To improve her productivity, she has been arranging his notebook daily.
  • To get ready for the wedding day, we’ve been taking dance classes.

1.1. Cấu trúc câu khẳng định

Trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, câu khẳng định sẽ được hình thành theo quy tắc sau đây: Chủ ngữ + have/has + been + phân từ hiện tại (động từ + ing) + phần còn lại của câu

Ex: They have been working on this project for a month

1.2. Cấu trúc câu phủ định

Khi sử dụng câu phủ định thì bạn cần lưu ý đến cấu trúc sau đây: Chủ ngữ + have/has + not + been + hiện tại phân từ + phần còn lại của câu

Ex: They have not been working on this project for a month

1.3. Cấu trúc câu nghi vấn

Với dạng câu hỏi, bạn cần điều chỉnh vị trí của động từ trong câu và cần quan tâm đến cấu trúc sau: Have/has + chủ ngữ + been + phân từ hiện tại + phần còn lại của câu

Ex: Have they been working on this project for a month?

2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thông thường, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sẽ được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau. Trong đó, động từ chính được dùng để chỉ:

  • một hoạt động
  • một quá trình
  • một cảm giác cơ thể
  • một sự kiện chuyển tiếp
  • một sự kiện xảy ra trong chốc lát

Tất nhiên, để có thể chia động từ chính xác thì bạn nên cân nhắc đến các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dưới đây:

  • for the whole + N chỉ thời gian: chúng thường đứng ở cuối câu để xác định thời gian diễn ra hành động. Ex: She has been studying for the whole night
  • for + khoảng thời gian, chẳng hạn như for months, for years: chúng thường đứng đầu hoặc cuối câu và có nghĩa là từ khi. Ex: My mom has been reading a book for 2 hours.
  • since + mốc thời gian (từ khi): chẳng hạn như since he arrived, since July,…
  • All + thời gian, chẳng hạn như all the morning, all the afternoon,…: thường đứng ở cuối câu và được sử dụng để nhấn mạnh về mốc thời gian cụ thể. Ex: He has been playing games with her friends all night.

Bên cạnh đó, bạn cũng cần lưu ý rằng các loại động từ khác, được định nghĩa là động từ trạng thái, thường không xuất hiện trong cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Lý do tại sao chúng không được sử dụng ở đây là vì các động từ trạng thái mô tả các hoạt động đã kết thúc hoặc không tiếp tục trong tương lai (ví dụ: astonish, see, smell).

3. Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Để hiểu rõ hơn về cách dùng, cấu trúc câu và chia động từ chính xác thì bạn có thể thực hành nhanh với bài tập sau đây:

  • 1. I ____________ (watch) this movie for two hours.
  • 2. Lily ____________ (ask) for you.
  • 3. My sister ___________ (dance) all day.
  • 4. Lisa and Jennie _____________ (plan) to go to Hyderabad next week.
  • 5. _______ you ____________ (look) for this watch?
  • 6. He ________________ (work out – negative) for two months now.
  • 7. Rose ______________ (work) on this project for a week.
  • 8. ____________ she ______________ (try) to get into Cambridge University? Is there any progress?
  • 9. They _______________ (practice) for the year end party.
  • 10. Mark ________________ (think) of sending in his resignation letter.

Khi đã hoàn thành, bạn có thể kiểm tra nhanh đáp án có sau đây:

  • 1. have been watching
  • 2. has been asking
  • 3. has been dancing
  • 4. have been planning
  • 5. Have you been looking
  • 6. has not been working
  • 7. has been working
  • 8. Hasn’t she been trying
  • 9. have been practicing
  • 10. has been thinking

Trên đây là ngữ pháp cơ bản và cả những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn mà bạn không nên bỏ qua. Để nhận biết về thì và áp dụng chúng đúng cách thì bạn nên bắt đầu từ những chia sẻ trên đây. Ngoài ra, nếu đang tìm kiếm thêm các điểm ngữ pháp quan trọng và tiếp cận với các bài tập tiếng Anh hữu ích khác thì bạn đừng quên truy cập vào trang chủ của chúng tôi ngay hôm nay.

Lên đầu trang