Charge – động từ trong tiếng Anh mang nhiều ý nghĩa như sạc điện, tính phí hay kết tội. Ngoài ra, ngoài từ loại động từ thì charge còn đóng “vai trò” là một danh từ chỉ tiền phí, sự kết án/ kết tội, trách nhiệm. Tuy nhiên charge đi với giới từ gì, cách sử dụng như thế nào, cùng theo dõi bài viết này nhé.
Giải đáp charge đi với giới từ gì?
Charge đi với for: tính tiền, thanh toán
- Ngữ cảnh sử dụng: diễn tả hành động tính tiền, thanh toán hóa đơn hoặc trả tiền cho một sản phẩm, dịch vụ
- Cấu trúc chuẩn: charge someone for something
- Ví dụ minh họa:
He was charged with theft => Anh ta bị buộc tội trộm cắp
The company was charged with tax evasion => Công ty bị buộc tội trốn thuế.
Charge đi với to: trả một khoản tiền vào tài khoản
- Ngữ cảnh sử dụng: diễn tả hành động tính toán một hóa đơn, khoản tiền vào một tài khoản nào đó. Rất nhiều người nhầm lẫn giữa charge kết hợp với giới từ “to” và kết hợp với giới từ “for”. Cùng theo dõi với ý nghĩa này, charge đi với giới từ gì và cấu trúc chuẩn như thế nào để dễ ghi nhớ, tránh nhầm lẫn hơn nhé.
- Cấu trúc chuẩn: charge someone for something
- Ví dụ minh họa:

Charge the meal to my room, please => Làm ơn tính bữa ăn này vào phòng tôi
Can you charge it to my credit card? =>Bạn có thể tính vào thẻ tín dụng của tôi không?
Charge đi với with: cáo buộc, buộc tội
- Ngữ cảnh sử dụng: dùng trong ngữ cảnh mang yếu tố pháp lý, pháp luật nhằm cáo buộc, buộc tội ai đó.
- Cấu trúc chuẩn: charge someone with + tội danh
- Ví dụ minh họa:
He was charged with theft => Anh ta bị buộc tội trộm cắp
The company was charged with tax evasion => Công ty bị buộc tội trốn thuế
Charge đi với at: lao tới, xông vào tấn công
- Ngữ cảnh sử dụng: khi bạn muốn mô tả hành động lao tới, tấn công ai đó hoặc vật gì đó.
- Cấu trúc chuẩn: charge at + someone / something
- Ví dụ minh họa:
The dog charged at me => Con chó lao vào tấn công tôi.
He charged at me with a stick! => Anh ta lao vào tôi với một cây gậy!
Charge đi với of: trách nhiệm
- Ngữ cảnh sử dụng: charge đi với giới từ gì miêu tả trách nhiệm của bản thân hoặc một ai đó. Cụm từ này rất hay xuất hiện trong các bài đọc đấy nhé.
- Cấu trúc chuẩn: be in charge of + something/công việc
- Ví dụ minh họa:
She is in charge of marketing. => Cô ấy phụ trách mảng marketing
Who’s in charge of this project? => Ai chịu trách nhiệm cho dự án này?
Bài tập vận dụng

Trên đây là nội dung lý thuyết charge đi với giới từ gì. Hãy cùng bắt tay vào bài tập để vận dụng lý thuyết sẽ giúp ghi nhớ lâu hơn,
Bài 1: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống
The hotel charged me ___ using the mini bar => for
He was charged ___ robbery last year => with
Please charge this lunch ___ my account => to
The dog suddenly charged ___ the children => at
I’m ___ charge ___ the marketing campaign => in/of
Bài tập 2: Chọn cụm từ đúng
The police charged him (with / for / to) illegal possession of weapons => with
Can you charge the coffee (to / for / with) my name? => to
She is (on charge of / in charge of / charged with) the sales team => in charge of
I don’t want to be charged (with / at / for) extra luggage => for
The horse charged (at / to / for) the fence => at
Bảng tổng hợp charge đi với giới từ gì?

Cụm từ |
Nghĩa tiếng Việt |
Cấu trúc |
Ví dụ |
charge for |
tính phí cho cái gì |
charge for + something |
We charge for delivery. |
charge with |
buộc tội |
charge someone with + crime |
He was charged with murder. |
charge to |
tính phí vào tài khoản |
charge something to + account/card |
Charge it to my room. |
charge at |
lao vào, tấn công |
charge at + someone/something |
The dog charged at him. |
|
|
|
|
Trên đây là toàn bộ nội dung tóm gọn nhưng đầy đủ về từ “charge”. Giờ thì bạn đã hiểu rõ hơn charge đi với giới từ gì để truyền tải từng ý nghĩa và ngữ cảnh nào phù hợp để áp dụng rồi đúng không. Một mẹo nhỏ để ghi nhớ là hãy đặt một vài ví dụ liên quan để vừa học thuộc mà vừa biết cách ứng dụng.