Thực hành với bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn với when và while

‘When’ và ‘while’ được dùng để chỉ hai hành động, đó là lý do tại sao người học có thể nhầm lẫn khi sử dụng hai từ này. Tuy nhiên đừng quá lo lắng vì trong bài học hôm nay, bạn sẽ biết khi nào nên sử dụng When và While. Bên cạnh đó, bạn có thể tìm thấy hàng loạt bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn với when và while cực kỳ hữu ích.

Thực hành với bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn với when và while
Thực hành với bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn với when và while

1. Phân biệt cách dùng của While và When

‘When’ và ‘while’ được dùng để kết nối các mệnh đề. ‘When’ là một liên từ và được phân loại là liên từ phụ thuộc. Còn với ‘While’, bạn có thể sử dụng như là trạng từ nối. Điểm khác biệt chính giữa hai từ này là ‘when’ diễn đạt các hành động đơn lẻ trong khi đó ‘while’ diễn đạt các hành động liên tục.

  • Ex: She was helping her mother around the house when she was home on the weekend.
  • Ex: I was playing with my dog while I was talking to Jake on the phone.

‘While’ có thể được sử dụng như một danh từ. Lưu ý rằng ‘while’ không thể được sử dụng một mình. Bạn có thể sử dụng While để nối giữa hai câu hoặc kết hợp chúng với các cụm ‘in a…’, ‘once in a…’, ‘for a…’, và ‘worth your….’ để chỉ thời gian.

  • Ex: I was hoping I could see my grandma again in a while.

‘When’ và ‘while’ đều được dùng để chỉ hai hành động xảy ra cùng một lúc. Tuy nhiên, có một sự khác biệt nhỏ cần bạn chú ý.

  • ‘When’ được dùng để diễn đạt hai hành động đơn lẻ xảy ra đồng thời. Nói cách khác, theo sau When sẽ là thì quá khứ đơn.
  • ‘While’ được dùng để diễn đạt hai hành động liên tục xảy ra đồng thời. Trong trường hợp này, mệnh đề theo sau While sẽ ở dạng quá khứ tiếp diễn.

2. Bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn với when và while

Để nắm rõ được cách dùng của When và While thì bạn cần xem xét đến các tình huống cụ thể. Nói cách khác, bạn có thể trực tiếp tìm hiểu bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn với when và while ngay sau đây.

2.1. Fill in the blanks with ‘WHEN’ or ‘WHILE’

Với bài tập đầu tiên, bạn cần điền While/ When vào chỗ trống sao cho phù hợp với ngữ cảnh của từng câu.

  • 1. ______________ my father was reading the newspaper, my mother was looking at the family album.
  • 2. She was having a shower ______________ her sister broke her mother’s favorite disk.
  • 3. ______________I came into the classroom, some of my friends were arguing with each other.
  • 4. My parents were having tea ______________ I arrived home
  • 5. ______________she was a little girl, she traveled with her great grandparents.
  • 6. I liked playing with rocks  ______________  I was an elementary school student.
  • 7. ______________ Rose was waiting for the 10 o’clock train, she met her old teacher.
  • 8. The Matthews were having lunch______________ the doorbell suddenly rang.
  • 9. My husband was waiting in the car ______________ I was shopping in the mall.
  • 10. What were you doing ______________ the teacher called you to do the exercise.
  • 11. ______________ the bus left. Tom was running to the station.
  • 12. The power is off ______________ we were watching a horror film in the living room.
  • 13. Laura was going to the library ______________ she saw a bird singing on the tree

Đáp án: 1- While/ 2- When/ 3- When/ 4- When/ 5- When/ 6-When/ 7- While/ 8- When/ 9- While/ 10- When/ 11- When/ 12-While/ 13-When.

2.2. Complete the sentences using ‘Past Simple’ or ‘Past Continuous’

Với các động từ được tìm thấy dưới đây, bạn cần chia chúng theo thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn sao cho chính xác.

  • 1. Mr. Blake ______________(drive) very fast when he hit a traffic light pole.
  • 2. Hendry ______________(milk) the cows when his niece came into the barn.
  • 3. Chiesa ______________(see) the policeman while he was rushing into his car.
  • 4. My aunt ______________(listen) to the radio when the electricity turned off.
  • 5. The old lady was trying to open the restaurant’s door when the waiter______________(offer) help.
  • 6. All the children ______________(sleep) when their mother came home from work.
  • 7. While Mr.Heart ______________ (fix) the television, he was electrocuted.
  • 8. Lisa was playing with her toys when her brother  ______________(finish) his lunch
  • 9. I was working on the final assignment when you ______________(come) into the room with a big strawberry cake.
  • 10. The children ______________(play) soccer when their mom called them for dinner.

Đáp án: 1- was driving/ 2- was milking/ 3- saw/ 4- was listening/ 5- offered/ 6- were sleeping/ 7- was fixing/ 8- finished/ 9- came/ 10- were playing.

Ngữ pháp quan trọng cùng với bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn với when và while đã được cập nhập trên đây. Tất nhiên, để nắm rõ hơn về cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn và các thì quan trọng khác, bạn có thể tìm đọc thêm các bài giảng mới được chia sẻ miễn phí tại trang chủ của chúng tôi ngay hôm nay.

Lên đầu trang