Approach được sử dụng với 2 dạng thức chính đó là danh từ và động từ với nghĩa chung là tiếp cận. Để làm rõ hơn nghĩa tiếp cận ai hay vấn đề, sự việc gì vào lúc nào khi sử dụng Approach, chúng ta có thể kết hợp thêm cùng với các giới từ. Để nắm rõ hơn về thông tin này, hãy cùng xem approach đi với giới từ gì trong bài viết nhé.

Định nghĩa Approach
Approach có hai dạng là động từ và danh từ với cùng định nghĩa. Approach nghĩa là “tiếp cận” ai đó hoặc một vấn đề, sự việc nào đó. Khi ở dạng danh từ, approach nghĩa là một con đường dẫn đến một địa điểm nào đó.
Với mỗi loại từ thì ta sẽ có những cấu trúc Approach khác nhau như sau:
Danh từ
Approach to/for + danh từ |
Approach for + V-ing |
Approach of + danh từ |
The closest/nearest approach to + danh từ |
Động từ
Approach + danh từ/tân ngữ trực tiếp |
Approach + tân ngữ trực tiếp + for/about V-ing |
Approach đi với giới từ gì?
Approach đi với giới từ gì? Ngay sau đây, hãy cùng tham khảo trong phần tiếp theo này nhé.
Approach to + danh từ
Cụm từ này thường dùng để chỉ sự tiếp cận một vấn đề hoặc sự việc.
Ví dụ:
- We need to adopt a new approach to the problem. (Chúng ta cần áp dụng một cách tiếp cận vấn đề mới.)
- The company is taking a proactive approach for the energy crisis. (Công ty đang thực hiện một cách tiếp cận chủ động đối với cuộc khủng hoảng năng lượng.)
Approach for + V-ing
Dùng để chỉ việc tiếp cận nhằm thực hiện một hành động nào đó.
Ví dụ:
- Will this be a successful approach for providing high-tech offices? (Đây sẽ là một cách tiếp cận thành công để cung cấp văn phòng công nghệ cao phải không?)
Approach of + danh từ
Thể hiện sự đến gần của một đối tượng hoặc sự kiện.
Ví dụ:
- The children fell silent at the approach of their teacher. (Những đứa trẻ im lặng khi giáo viên đi đến gần.)
- Many kinds of birds fly south at the approach of winter. (Nhiều loài chim bay về phía nam khi mùa đông đến gần.)

Approach + with
Dùng để chỉ việc tiếp cận ai đó với một mục đích cụ thể hoặc cách thức tiếp cận.
Ví dụ:
- She approached the manager with a proposal. (Cô ấy đã tiếp cận quản lý với một đề xuất.)
- He approached the problem with caution. (Anh ấy đã tiếp cận vấn đề một cách thận trọng.)
Approach + by
Dùng khi diễn tả cách tiếp cận hoặc phương pháp tiếp cận thông qua một phương tiện hoặc người nào đó.
Ví dụ:
- They were approached by the police for questioning. (Họ đã được tiếp cận bởi cảnh sát để hỏi cung.)
Bài tập liên quan
Bài 1: Hãy chọn giới từ thích hợp để hoàn thành các câu dưới đây. Sau khi làm xong, đối chiếu đáp án ở phần dưới và giải thích chi tiết.
The company decided to adopt a new approach ____ solving the problem.
A. to
B. for
C. of
She was approached ____ a modeling agency.
A. to
B. by
C. with
We have just approached the bank ____ a loan.
A. to
B. for
C. of
At the approach ____ winter, many birds migrate south.
A. of
B. for
C. to
The professor’s approach ____ teaching is very innovative.
A. of
B. for
C. to
Đáp án và giải thích
- A. to
- B. by
- B. for
- A. of
- C. to
Bài tập 2: Sửa lỗi sử dụng giới từ với “approach”
Trong bài tập này, chúng ta sẽ sửa lỗi sử dụng giới từ với từ “approach”. Dưới đây là một số câu chứa lỗi giới từ. Hãy tìm và sửa lỗi phù hợp.
Câu 1: They decided to approach in the problem directly.
Sửa: They decided to approach the problem directly.
Câu 2: His approach of solving the issue was effective.
Sửa: His approach to solving the issue was effective.
Câu 3: The company’s approach for this strategy is innovative.
Sửa: The company’s approach to this strategy is innovative.
Câu 4: We approached towards the negotiation table carefully.
Sửa: We approached the negotiation table carefully.

Thắc mắc Approach đi với giới từ gì ở phần đầu bài viết đã được chúng tôi giới thiệu đến bạn. Hãy chi nhớ để làm bài tập và giao tiếp tiếng Anh hiệu quả nhé.