Tìm hiểu allow đi với giới từ gì để giao tiếp tiếng Anh tốt hơn

Trong quá trình học tiếng Anh, việc kết hợp từ vựng với giới từ là rất phổ biến. Khi tìm hiểu về từ vựng Allow, chắc chắn bạn cũng gặp không ít cấu trúc sử dụng khác nhau, trong đó, không thể thiếu thông tin allow đi với giới từ gì. Để giúp các học viên nắm chắc không tin này và sử dụng từ allow một cách hiệu quả, hãy cùng khám phá trong bài viết sau đây.

Từ vựng allow nghĩa là gì?
Từ vựng allow nghĩa là gì?

Allow là gì?

Động từ Allow được sử dụng với nghĩa là cho phép, thừa nhận và chấp nhận. Ví dụ cụ thể:

  • The company allows employees to work remotely. (Công ty cho phép nhân viên làm việc từ xa).
  • Allow me to introduce myself. (Cho phép tôi tự giới thiệu bản thân nhé.)

Allow đi với giới từ gì?

Allow đi với giới từ gì? Khi khám phá nội dung này, bạn sẽ thấy allow có thể kết hợp với đa dạng các giới từ khác nhau gồm: for, of, out/up/in. Cụ thể như sau:

Cấu trúc S + Allow + for + Sb/Sth

Cấu trúc allow + for + sb/sth thường được sử dụng để diễn tả việc ai đó chấp nhận cái gì hoặc một người nào đó.

Ví dụ: 

  • The company policy allows for flexible working hours. (Chính sách của công ty cho phép làm việc linh hoạt.)
  • The budget doesn’t allow for any more spending this year. (Ngân sách không cho phép chi tiêu thêm bất kỳ khoản nào trong năm nay.)

Cấu trúc S + Allow + of + Sth

Cấu trúc Allow + of + Sth dùng để diễn tả việc cho phép, chấp nhận hoặc nhường chỗ cho cái gì.

Ví dụ: 

  • The new law allows of greater flexibility in the workplace. (Luật mới cho phép có nhiều sự linh hoạt hơn trong môi trường làm việc.)
  • His arrogance allows of no criticism. (Sự kiêu ngạo của anh ta không cho phép bất kỳ lời chỉ trích nào.)

Cấu trúc S + Allow + Sb + out/up/in

Ngoài giới từ for và of, allow có thể kết hợp với các giới từ in/ out/ up để diễn tả ý nghĩa cho phép ai đó vào đâu/ rời đi/ đứng dậy làm việc gì.

Ví dụ: 

  • The board of directors did not allow my sister out while the meeting was in progress. (Ban giám đốc không cho phép chị của tôi ra ngoài trong khi cuộc họp đang diễn ra).
  • I’m not allowed up without my mother’s consent. (Tôi không được phép đứng lên nếu như chưa có sự đồng ý của mẹ mình)
  • The company allows its employees out for lunch break. (Công ty cho phép nhân viên ra ngoài trong giờ nghỉ trưa.)
  • My parents allow me in my room up to play video games for an hour. (Ba mẹ cho phép tôi chơi game trong phòng một tiếng.)
  • The park doesn’t allow dogs in. (Công viên không cho phép chó vào bên trong.)
Allow đi với giới từ gì?
Allow đi với giới từ gì?

Cấu trúc sử dụng động từ Allow phổ biến khác

Ngoài cấu trúc allow + giới từ, chúng ta cũng có thể bắt gặp các cấu trúc câu phổ biến khác sử dụng từ vựng này như sau:

Cấu trúc S + Allow + Sb + to V + Sth

Cấu trúc allow sb to V dùng để diễn tả cho phép ai đó làm gì. 

Ví dụ: 

  • My mom only allows me to use the computer after I finish my homework. (Mẹ tôi chỉ cho phép tôi được sử dụng máy tính sau khi tôi hoàn thành bài tập về nhà của mình.)

Cấu trúc S + Allow + V-ing

Cấu trúc allow + Ving dùng để diễn tả cho phép ai làm gì, không quan trọng đối tượng được cho phép là ai.

Ví dụ:

  • The museum doesn’t allow touching the exhibits. (Bảo tàng không cho phép chạm vào hiện vật)

Cấu trúc Allow that

Chấp nhận hoặc thừa nhận một cái gì đó, đồng ý rằng một cái gì đó là đúng.

Ví dụ:

  • He refuses to allow that such a situation could arise. (Anh ấy từ chối cho phép một tình huống như vậy có thể xảy ra.)

Cấu trúc Allow me

Allow me có thể đứng trước hoặc cuối câu, được sử dụng để đề nghị giúp đỡ ai đó một cách lịch sự. 

Ví dụ:

  • ‘Allow me,’ he said, taking the tray from her. (‘Cho phép tôi’, anh ấy nói rồi đỡ lấy chiếc khay từ cô ấy.)
Ghi nhớ cấu trúc allow để áp dụng hiệu quả
Ghi nhớ cấu trúc allow để áp dụng hiệu quả

Bạn đã nắm rõ thông tin Allow đi với giới từ gì rồi chứ? Chúc bạn học tiếng Anh ngày càng hiệu quả với những gì hằng ngày được chúng tôi cung cấp.