Kiến thức tiếng Anh không nên bỏ qua: Advice đi với giới từ gì?

Càng nghiên cứu, tìm hiểu về ngôn ngữ Anh, bạn sẽ càng thấy sự mênh mông của ngôn ngữ này. Tuy nhiên, không phải không có cách để học và ghi nhớ phải không nào? Mỗi ngày, chỉ cần bạn tìm hiểu về một mảng kiến thức với phương pháp học hiệu quả thì chắc chắn sẽ thành công. Ngày hôm nay, hãy cùng tìm hiểu xem advice đi với giới từ gì để mở rộng hiểu biết cho mình nhé.

Advice đi với giới từ gì?
Advice đi với giới từ gì?

Advice – định nghĩa, cách dùng và kết hợp từ

Advice mang nghĩa là lời khuyên hoặc ý kiến được đưa ra để giúp đỡ ai đó trong việc giải quyết vấn đề hoặc đưa ra quyết định.

Advice là danh từ không đếm được, do đó không dùng với mạo từ “a” hoặc “an” và không có hình thức số nhiều. Thay vào đó, ta có thể sử dụng các từ như “some” hoặc “a piece of” để chỉ số lượng.

Advice thường đi cùng với các động từ như give, offer, take, seek, follow.

Các cụm từ có thể kết hợp với Advice đó là:

  • Sound advice: Lời khuyên hợp lý, đáng tin cậy. Ví dụ: His sound advice helped me through a tough time.
  • Expert advice: Lời khuyên từ chuyên gia. Ví dụ: We need expert advice to solve this problem.
  • Professional advice: Lời khuyên từ người chuyên nghiệp. Ví dụ: You should seek professional advice for your legal matters.
  • Medical advice: Lời khuyên về y tế. Ví dụ: Always follow medical advice given by your doctor.
  • Legal advice: lời khuyên pháp lý. Ví dụ: It’s important to get legal advice before signing any contracts.

Advice đi với giới từ gì?

Từ “advice” thường đi với giới từ “on” hoặc “about”, tùy vào ngữ cảnh. Cụ thể:

  • Advice on something: She gave me some good advice on studying abroad. (Cô ấy đã cho tôi vài lời khuyên hay về việc du học.)
  • Advice about something: I need some advice about my relationship. (Tôi cần vài lời khuyên về chuyện tình cảm.)

Cả “on” và “about” đều có thể đi cùng với advice. Thế nhưng chúng ta cần chú ý đó là:

  • “on” thường mang tính chính thức hơn, hay dùng trong văn viết, báo chí, văn bản học thuật.
  • “about” thì thân mật, thường dùng trong giao tiếp hàng ngày.

Các cấu trúc Advise thông dụng

Ngoài việc nắm rõ Advice đi với giới từ gì, người học cũng nên biết về cấu trúc của từ vựng này để áp dụng làm bài tập và giao tiếp hiệu quả. Cùng khám phá nhé.

Advise to V

Khi được sử dụng trong công thức advise sb to V, advise biểu đạt ý nghĩa khuyên bảo ai đó nên làm hoặc không nên làm một việc gì đó.

S + advise + (O) + to do something hoặc S + advise + (O) + not to do something

Ví dụ:

  • My professor advised me not to use this article in my thesis. (Giáo sư của tôi khuyên tôi không nên sử dụng bài báo này trong luận án của mình.)
  • My father advised me to enroll in this course. (Cha tôi khuyên tôi nên đăng ký khóa học này.)

Cấu trúc advice sử dụng như thế nào?
Cấu trúc advice sử dụng như thế nào?

Advise V-ing

Tương tự với cấu trúc advise to V, cấu trúc advise V-ing biểu đạt ý nghĩa tương tự và chỉ khác nhau về mặt cấu trúc và cách chia động từ.

S + advise + V-ing

Ví dụ:

  • The university advises checking for plagiarism before submission. (Các trường đại học khuyên nên kiểm tra đạo văn trước khi nộp hồ sơ.)

Advise + clause

Khi advise kết hợp với một mệnh đề, nó vẫn biểu thị ý nghĩa là khuyên ai đó nên làm điều gì đó.

S + advise + (O) + that + S + (should) + V + (O).

Ví dụ:

  • The teacher advises that students should not use unreliable sources on Internet as their main research materials. (Giáo viên khuyên sinh viên không nên sử dụng các nguồn không đáng tin cậy trên Internet làm tài liệu nghiên cứu chính của mình.)

Bài tập vận dụng

Viết lại các câu dưới đây dựa theo gợi ý được cho sẵn

1. If I were Lisa, I would do the homework in advance.

⇨(advise to)

2. Let’s go to KFC for lunch, Jenny.

⇨ (advise to)

3. You should not buy water colors for this project, Rose.

⇨ (advise against)

4. Why don’t we have dinner at the restaurant?

⇨ (advise V-ing)

5. How about travelling to Nha Trang on the weekend?

⇨ (advise V-ing)

Đáp án:

1. I advise Lista to do the homework in advance.

2. I advise Jeny to go to KFC for lunch.

3. I advise Rose against buying water colors for this project.

4. I advise having dinner at the restaurant.

5. I advise travelling to Nha Trang on the weekend.

Áp dụng cấu trúc thông dụng của advice để làm bài hiệu quả
Áp dụng cấu trúc thông dụng của advice để làm bài hiệu quả

Hy vọng với những chia sẻ liên quan đến advice đi với giới từ gì ở trên, bạn đã biết thêm cho mình cách sử dụng từ vựng này một cách hiệu quả.

Lên đầu trang