Luyện Tập Câu Bị Động Đặc Biệt – Nâng Cao Kỹ Năng Ngữ Pháp

Bạn có tự tin mình đã nắm vững kiến thức về câu bị động? Trong tiếng Anh, bên cạnh dạng câu bị động thông thường, chúng ta còn có câu bị động đặc biệt với những cấu trúc ngữ pháp riêng. Để giúp bạn củng cố lại lý thuyết và tự tin chinh phục dạng câu này, bài viết sẽ hệ thống lại các dạng câu bị động đặc biệt và cung cấp các bài tập để bạn thực hành.

Các Dạng Câu Bị Động Đặc Biệt Cần Nhớ

Dưới đây là tổng hợp các dạng câu bị động đặc biệt thường gặp, kèm theo công thức và ví dụ minh họa:

1. Câu Bị Động Có 2 Tân Ngữ

Chủ động Bị động
S + V + O (người) + something Cách 1: S (người) + be + VpII + O (vật) + (by + O)
Cách 2: S (vật) + be + VpII + giới từ + O (người) + (by + O)

Ví dụ: They gave the teacher a thank-you card. (Họ đã tặng giáo viên một tấm thiệp cảm ơn.)

The teacher was given a thank-you card by them.

A thank-you card was given to the teacher by them.

2. Câu Bị Động Có Động Từ Kết Hợp Với V-ing

Các động từ chỉ cảm xúc, cảm giác (enjoy, like, love, dislike, hate, detest, …); các động từ chỉ quá trình (begin, start, finish, end, …) và một số động từ khác: consider, remember, forget, understand, imagine,… thường đi kèm với V-ing.

Bị động: S + V + being + VpII

Ví dụ: He dislikes being interrupted while speaking. (Anh ấy không thích bị làm gián đoạn khi đang nói.)

3. Dạng Bị Động Của Câu Có Động Từ Tri Giác

3.1. Tri Giác Về Toàn Bộ Hành Động

Chủ động Bị động
S + see, hear, watch,… + Sb + V Sb + be + seen, heard, watched,… + to V + (by + O)

Ví dụ: He saw his friend cross the street safely. (Anh ấy nhìn thấy bạn của mình băng qua đường an toàn.)

His friend was seen to cross the street safely.

3.2. Tri Giác Một Phần Hành Động

Chủ động Bị động
S + see, hear, watch,… + Sb + V-ing Sb + be + seen, heard, watched,… + V-ing + (by + O)

Ví dụ: I heard the children singing in the school choir. (Tôi nghe thấy bọn trẻ đang hát trong dàn hợp xướng của trường.)

The children were heard singing in the school choir.

4. Câu Bị Động Dạng Mệnh Lệnh

Chủ động Bị động
It’s one’s duty to + V S + to be + supposed to + V
It’s necessary to + V S + must/should + be + V2/ed
Verb + Object S + must/should + be + V2/ed

Ví dụ:

  • It’s necessary to wear protective gear in the laboratory. (Việc đeo đồ bảo hộ trong phòng thí nghiệm là cần thiết.)
    Protective gear should be worn in the laboratory.

  • Please turn off your mobile phones during the meeting. (Vui lòng tắt điện thoại di động của bạn trong cuộc họp.)
    Your mobile phones should be turned off during the meeting.

5. Dạng Câu Bị Động Yêu Cầu, Nhờ Vả

Chủ động Bị động
S + have + sb + V S + have + sth + V2/ed
S + get + sb + to + V S + get + sth + VpII

Ví dụ: I had my friend proofread my essays before submitting them. (Tôi đã nhờ bạn tôi đọc và sửa lỗi bài luận của tôi trước khi nộp.)
→ I had my essays proofread by my friend before submitting them.

6. Câu Bị Động Gợi Ý, Yêu Cầu

Chủ động Bị động
S + suggest/require/request/recommend… + that + S + (should) + V It + be + suggested/ required/ requested/recommended… + that + something + be + VpII

Ví dụ: The doctor recommended that the patient should take the prescribed medication. (Bác sĩ khuyến cáo bệnh nhân nên dùng thuốc theo đơn.)
→ It was recommended by the doctor that the prescribed medication should be taken by the patient.

7. Dạng Câu Bị Động Với Chủ Ngữ Giả

Chủ động Bị động
It + be + adj + for sb + to V It + be + adj + for sth + to + be V3

Ví dụ: It is challenging for beginners to learn a new language. (Người mới bắt đầu học một ngôn ngữ mới là một điều khó khăn.)
→ It is challenging for a new language to be learned by beginners.

8. Câu Bị Động Với “Make”, “Let”

Chủ động Bị động
S + make + sb + V S + to be + made + to + V
S + let + sb + V-inf Let + sb/sth + be V2/ed
S + be allowed to V

Ví dụ: She makes her students memorize important historical dates. (Cô ấy bắt học sinh của mình ghi nhớ những ngày lịch sử quan trọng.)
Her students are made to memorize important historical dates by her.

9. Dạng Bị Động Tường Thuật

Chủ động Bị động
S + said/told/…. that + CLAUSE – Cách 1: It + is/was said that + CLAUSE
– Cách 2: S + to be + said + to Verb/to have PII/to be adj + O.

Lưu ý:

  • Nếu 2 vế của câu chủ động cùng thì với nhau, khi chuyển sang câu bị động phải dùng to Verb.
  • Nếu 2 vế của câu chủ động lệch thì với nhau, khi chuyển sang câu bị động phải dùng to have PII.

Ví dụ: They said that the concert was fantastic. (Họ nói rằng buổi hòa nhạc thật tuyệt vời.)
→ It was said that the concert was fantastic.
The concert was said to have been fantastic.

10. Dạng Bị Động Với Động Từ Khuyết Thiếu

Chủ động Bị động
S + should/ have to/ must/ can… + V + O S + should/ have to/ must/ can… + be + VpII + by + O

Ví dụ: I must call my parents to let them know I arrived safely. (Tôi phải gọi cho bố mẹ để báo cho họ biết tôi đã đến nơi an toàn.)
My parents must be called to let them know I arrived safely.

Bài Tập Về Câu Bị Động Đặc Biệt

Bài Tập 1: Chuyển Các Câu Sau Sang Dạng Bị Động (Dạng Bị Động Có 2 Tân Ngữ)

  1. He sent the girl a letter.
    →   
    → 
     
  2. My parents bought me a new laptop for my graduation.
     

     3. The doctor prescribed the patient a new medication.
    →   
    → 
     
  3. They will pay you $500.
    →  _____ 
    ____
  4. The company gave its employees bonuses.
    →   
    → 
     
  5. The teacher assigned the students a challenging project.
    →   
    → 
     
  6. The government offered the farmers financial assistance.
    →   
    → 
     
  7. The manager handed the employees their performance reviews.
    →   
    → 
     
  8. The teacher will announce the results of the competition to the students.
    →   
    → 
     
  9. The chef prepared the guests a delicious three-course meal.
    →   
    → 
     

Bài Tập 2: Chuyển Các Câu Sau Sang Dạng Bị Động (Dạng Bị Động Tường Thuật)

  1. He said that he didn’t have any plans for the weekend.
    →  _____ 
  2. They told us that the meeting had been rescheduled to next month.
    →  _____ 
  3. The spokesperson said that the company would launch a new product soon.
    →  _____ 
  4. She said that she might consider the job offer.
    →  _____ 
  5. He told me that he had already finished his assignment.
    →  _____ 
  6. They said that the soldiers surrendered to the enemy.
    →  _____ 
  7. People know that the man put up with his wife too much.
    →  _____ 

Bài Tập 3: Chuyển Các Câu Sau Sang Dạng Bị Động (Dạng Bị Động Với Have, Get, Make, Let)

Bài 3: Chuyển các câu sang dạng bị động đặc biệt: have, let...Bài 3: Chuyển các câu sang dạng bị động đặc biệt: have, let…

Bài Tập 4: Chuyển Các Câu Sau Sang Dạng Bị Động

  1. She recommended that he take the early flight for better availability.
    →  _____ 
  2. It is important for students to manage their time wisely.
    →  _____ 
  3. She saw her neighbor planting beautiful flowers in the garden.
    →  _____ 
  4. You can visit the museum on weekends.
    →  _____ 
  5. They suggested that we should visit the museum during our trip.
    →  _____ 
  6. We should water the plants regularly to keep them healthy.
    →  _____ 
  7. We watched the children play in the park.
    →  _____ 

Lời Kết

Trên đây là những kiến thức trọng tâm về câu bị động đặc biệt trong tiếng Anh. Hãy dành thời gian luyện tập các bài tập phía trên để nâng cao kỹ năng ngữ pháp của bản thân. Chúc bạn học tập hiệu quả!

Để tìm hiểu thêm về các chủ đề ngữ pháp tiếng Anh khác, hãy truy cập website VISCO.