Common đi với giới từ gì? Hướng dẫn chi tiết, bài tập minh họa

Common là một từ vựng thường thấy trong giao tiếp và văn viết tiếng Anh, tuy nhiên rất nhiều người nhầm lẫn kiến thức common đi với giới từ gì. Hãy cùng tìm hiểu các bối cảnh vận dụng của từ vựng này cũng như các ví dụ minh họa và bài tập vận dụng qua bài viết sau đây bạn nhé.

Common nghĩa là gì?

Common là một từ vựng rất thường gặp, mang nhiều ý nghĩa tùy thuộc theo từng ngữ cảnh khác nhau, gồm có:

  • Xảy ra nhiều, thường gặp. Ví dụ: Headache is a common illness (Đau đầu là một bệnh thường gặp).
  • Có điểm giống nhau. Ví dụ: I and her have a lot in common (Tôi và cô ấy có nhiều điểm chung).
  • Không sang trọng, bình dân, tầm thường. Ví dụ: That shoes look too common (Đôi giày đó trông quá bình thường).
  • Một bãi đất trống công cộng được sử dụng chung trong làng. Ví dụ: She was walking her cat on the village common (Cô ấy đang dắt mèo của mình đi dạo trên bãi đất của làng).

Common đi với giới từ gì?

Common đi với giới từ gì có thể được giải đáp trong nhiều ngữ cảnh. Dưới đây là các trường hợp áp dụng cụ thể đối với từ vựng common.

Common đi với giới từ gì?
Common đi với giới từ gì?

Common with

Cấu trúc này được sử dụng để nói về những điểm giống nhau với cách dùng cụ thể như sau:

Have something + in common with +something/someone

Ý nghĩa của câu trên là có điểm chung với một điều gì đó hoặc là một ai đó. Ví dụ:

  • I have a lot in common with my sister (Tôi có nhiều điểm chung với chị gái của mình).
  • Do you have anything in common with your brother? (Bạn có điểm gì giống với anh trai của mình hay không?).

Common to

Đây là cấu trúc common đi với giới từ gì được sử dụng tương đối phổ biến, có nghĩa là cùng xuất hiện ở nhiều đối tượng, điểm chung ở nhiều thành phần. Cách dùng như sau:

Be + common to + nhóm đối tượng/nhóm người

Ví dụ:

  • This fear is common to all students (Nỗi sợ này là điều phổ biến đối với tất cả sinh viên).
  • This problem is common to all employees (Vấn đề này phổ biến đối với tất cả nhân viên).

Common among

Cấu trúc common đi với giới từ gì này có ý nghĩa là điều phổ biến thường xuyên xảy ra trong một nhóm lớn hoặc một tập thể. Cách dùng như sau:

Be common among + nhóm người

Ví dụ:

  • This disease is common among children under 10 (Căn bệnh này thường gặp ở trẻ em dưới 10 tuổi).
  • Anxiety is common among senior students (Lo âu là một hiện tượng thường gặp ở sinh viên năm cuối).

Common in

Cách dùng common in có nghĩa là thường xuyên xuất hiện trong một môi trường, một vùng địa lý nào đó. Cấu trúc như sau:

Be common + in + nơi chốn/lĩnh vực

Ví dụ:

  • This disease is common in cold countries (Căn bệnh này phổ biến ở các nước có khí hậu lạnh).
  • Headache is common in summer (Đau đầu là bệnh phổ biến vào mùa hè).

Bài tập vận dụng và đáp án

Để thực hành cấu trúc common đi với giới từ gì, hãy cùng đến với phần bài tập vận dụng có kèm theo đáp án sau đây nhé.

Vận dụng kiến thức giải bài tập với từ vựng common
Vận dụng kiến thức giải bài tập với từ vựng common

Bài tập

Chọn giới từ phù hợp để điền vào chỗ trống.

1. This error is common … beginners.

  1. with
  2. among
  3. in
  4. to

2. This issue is common … freshman.

  1. at
  2. to
  3. in
  4. with

3. That idea is common … marketing communities these days.

  1. among
  2. between
  3. at
  4. wih

4. Do you have anything in common … my sister?

  1. to
  2. among
  3. with
  4. by

5. I have a lot in common … my mother.

  1. in
  2. at
  3. to
  4. with

Đáp án

1. This error is common among beginners (Lỗi này rất phổ biến ở những người mới học).

2. This issue is common to freshman (Vấn đề này thường thấy ở sinh viên năm nhất).

3. That idea is common among marketing communities these days (Ý tưởng này phổ biến trong những cộng đồng marketing những ngày gần đây).

4. Do you have anything in common with your sister? (Bạn có điểm chung nào giống với chị gái của mình không?

5. I have a lot in common with my mother (Tôi có nhiều điểm giống với mẹ mình).

Common đi với giới từ gì và những ngữ cảnh cụ thể đã được giải đáp qua bài viết trên. Thông qua phần bài tập vận dụng có kèm theo đáp án, đồng thời kết hợp với tình huống thực tế, các bạn sẽ có thêm nhiều kinh nghiệm áp dụng đối với kiến thức này.

Lên đầu trang