Arrange là một động từ có ý nghĩa là “bố trí”, “sắp xếp” một điều hay một công việc cụ thể. Từ vựng này không chỉ đứng một mình mà còn có thể kết hợp được cùng với nhiều giới từ khác nhau để tăng hiệu quả trong sử dụng. Mỗi sự kết hợp sẽ lại được dùng trong những hoàn cảnh khác nhau giúp làm rõ ý mà người nói muốn chia sẻ. Hãy cùng tìm hiểu xem arrange đi với giới từ gì trong bài viết nhé.

Arrange là gì? Một số ví dụ với “arrange”
Trong tiếng Anh, “arrange” được sắp xếp vào danh mục động từ và có ý nghĩa là “bố trí”, “sắp xếp” một điều hay một công việc cụ thể.
Ví dụ:
- I’m trying to arrange all my work in order that I can go on a summer vacation next week. (Tôi đang cố gắng sắp xếp tất cả tất cả công việc để tôi có thể đi kỳ nghỉ hè vào tuần sau.)
- The secretary have arranged a meeting for his/her boss tomorrow. (Thư ký vừa sắp xếp xong một buổi họp cho sếp của anh ấy/cô ấy vào ngày mai.)
“Arrange” dùng với nghĩa “sắp xếp”:
Ví dụ:
- She helps me to arrange my books on the shelf. (Cô ấy giúp đỡ tôi đặt lại những cuốn sách của tôi vào đúng vị trí trên kệ.)
“Arrange” dùng với ý nghĩa “đạt được” hoặc “đạt đến” một thỏa thuận hoặc một hiểu biết cụ thể về điều gì, vấn đề gì đó:
Ví dụ:
- The two sides under this contract arranged the sale of the property. (Cả hai bên tham gia của hợp đồng này đạt đến thỏa thuận về hoạt động mua bán tài sản.)
“Arrange” còn được dùng với nghĩa là chuẩn bị một kế hoạch cụ thể:
Ví dụ:
- The secretary have arranged the details of a meeting for his/her boss tomorrow. (Thư ký đã sắp xếp chi tiết buổi họp cho sếp của anh/cô ấy vào ngày mai.)
Arrange đi với giới từ gì?
“Arrange” có thể đi với một số giới từ khác nhau tùy thuộc vào nghĩa của nó. Dưới đây là một số cách sử dụng phổ biến:
Arrange + to V (to infinitive)
Diễn tả việc sắp xếp, thu xếp để làm gì đó.
Ví dụ:
- I arranged to meet her tomorrow. (Tôi sắp xếp gặp cô ấy ngày mai).
Arrange + for + N (for danh từ)
Diễn tả việc sắp xếp, thu xếp cho ai đó hoặc cho một việc gì đó.
Ví dụ:
- I arranged for her to have a ride. (Tôi sắp xếp cho cô ấy có một chuyến đi).
Arrange + with + N (with danh từ)
Diễn tả việc sắp xếp với ai đó.
Ví dụ:
- I’ve arranged with him to meet at the cinema. (Tôi đã sắp xếp với anh ta để gặp nhau ở rạp chiếu phim).

Cấu trúc và cách sử dụng Arrange
Ngoài tìm hiểu xem arrange đi với giới từ gì, chúng ta cũng nên mở rộng thêm kiến thức liên quan đến cấu trúc và cách sử dụng của từ. Tiếp theo sau đây hãy cùng đến với những cấu trúc và cách sử dụng phổ biến của từ arrange cùng chúng tôi nhé.
Với nét nghĩa “Lên kế hoạch, chuẩn bị hoặc thu xếp một cái gì đó”. Từ arrange có thể được sử dụng với những cấu trúc như sau:
arrange + something/Ving |
VD: arrange a trip (sắp xếp 1 chuyến đi) |
arrange + to V |
VD: I arranged to meet Lam at 6 o’clock |
arrange + that + clause |
VD: He’s arranged that we can borrow his father’s car. |
arrange + question word |
VD: They arranged where to meet. |
arrange for something to V |
VD: Nam arranged for a car to collect Thu from the airport. (Nam đã sắp xếp 1 chiếc xe đón Thu từ sân bay) |
Với nét nghĩa “Sắp xếp thứ gì đó theo một trật tự nhất định”. Từ arrange có thể được sử dụng như sau:
arrange + something |
VD: Hoa arranged books neatly. |
Với nét nghĩa “thỏa thuận, đồng thuận”. Từ arrange có thể được sử dụng như sau:
arrange with somebody about something |
VD: He arranged with his boss about his salary increase. |
Với nét nghĩa “Lên kế hoạch, chuẩn bị hoặc thu xếp một cái gì đó”. Từ arrange có thể được sử dụng kết hợp với những từ sau:
Trạng từ |
Ví dụ |
Easily Quickly Secretly |
My husband secretly arranged a birthday party for me. |
Động từ + arrange |
Ví dụ |
Try to Be able to/ Can Be possible to |
He tries to arrange a trip with his girlfriend. |
Với nét nghĩa “Sắp xếp thứ gì đó theo một trật tự nhất định”. Từ arrange có thể được sử dụng kết hợp với những từ như sau:
Trạng từ |
Ví dụ |
Carefully (một cách cẩn thận) Neatly (một cách gọn gàng) Alphabetically (theo thứ tự bảng chữ cái) |
My husband arranged flowers very neatly. |
Hy vọng với những chia sẻ liên quan đến arrange đi với giới từ gì ở trên đã giúp bạn có cái nhìn vụ thể hơn về từ vựng này để sử dụng phù hợp.