Sau giới từ đi với gì – Điền sao cho đúng?

Sau giới từ đi với gì chắc chắn là mảng kiến thức bạn không thể bỏ qua khi học tiếng Anh. Đây là gốc rễ để bạn có thể phát triển khả năng sử dụng ngoại ngữ của mình trong cả giao tiếp và làm bài tập. Vậy ngay sau đây, hãy cùng chúng tôi tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi này nhé.

Giới từ là gì?
Giới từ là gì?

Chức năng của giới từ

Muốn biết sau giới từ đi với gì, trước hết, chúng ta cần biết chức năng của giới từ. Trong tiếng Anh, giới từ được chia thành 8 loại và mang những chức năng khác nhau như sau:

Loại giới từ

Chức năng của giới từ

Ví dụ

Giới từ chỉ thời gian

Dùng để miêu tả khoảng thời gian hoặc thời điểm diễn ra một hành động, sự việc

I will meet you at 5 o’clock. (Tôi sẽ gặp bạn vào lúc 5 giờ)

Giới từ chỉ vị trí

Dùng để miêu tả nơi chốn của một sự vật trong mối tương quan với sự vật khác hoặc một sự việc đã xảy ra.

The gifts are inside the box. (Trong hộp có những món quà được gói cẩn thận.)

Giới từ chỉ xu hướng hành động

Dùng để miêu tả cách một sự vật di chuyển 

The train is moving towards the station. (Tàu di chuyển về phía ga.)

Giới từ chỉ tác nhân

Dùng để miêu tả một người hoặc vật gây ra một sự việc, hành động nào đó, những câu chứa giới từ chỉ tác nhân thường được sử dụng với cấu trúc bị động, giới từ “by” được dùng cho người và “with” được dùng với vật.

The room was cleaned with a mop. (Căn phòng được dọn dẹp bằng cây lau sàn.)

Giới từ chỉ cách thức công cụ

Dùng để máy móc, thiết bị nhất định. Những giới từ được dùng phổ biến như by, with, on. Trong đó “by” miêu tả cách thức di chuyển, with và on miêu tả cách sử dụng các thiết bị máy móc.

The carpenter cut the wood by using a saw. (Người thợ mộc đã cắt gỗ bằng cách sử dụng cưa.)

Giới từ chỉ lý do, mục đích

Sử dụng để diễn tả lý do một sự việc, hành động xảy ra, một số giới từ chỉ lý do, mục đích đó là: for, through, because of, on account of, from.

I studied hard for the exam. (Tôi đã học chăm chỉ vì kỳ thi.)

Giới từ chỉ quan hệ

Dùng để thể hiện tính sở hữu, sự bổ sung giữa các đối tượng được nhắc đến trong câu, trong đó “of” được dùng để nói về sự sở hữu, “to” nói về mối quan hệ giữa người hoặc vật, “with” miêu tả sự đồng hành.

I went to the park with my family. (Tôi đã đi đến công viên cùng với gia đình.)

Giới từ chỉ nguồn gốc.

Được dùng để miêu tả nguồn gốc của một người hay một vật như quốc tịch, quê hương, dân tộc hay một nơi một sự vật được sinh ra. Các giới từ này thường là from, of.

She is from Vietnam. (Cô ấy đến từ Việt Nam.)

Chức năng của giới từ ra sao?
Chức năng của giới từ ra sao?

Sau giới từ đi với gì?

Như vậy, tuỳ vào từng tình huống, sau giới từ sẽ là:

Loại từ đứng sau giới từ

Cách dùng

Ví dụ

Cụm danh từ

Cụm danh từ đứng sau giới từ giúp nắm rõ được ý nghĩa của câu, đồng thời mang đến tính hiệu quả cao khi triển khai vị trí của giới từ. 

We went hiking in the beautiful mountains. (Chúng tôi đã đi bộ đường dài trong những ngọn núi đẹp.)

Đại từ

Giới từ đứng trước đại từ như: me, him, us, them, her,…Hoặc các đại từ sở hữu như: mine, yours, hers, his, its…Hoặc các đại từ phản thân: myself, yourself, himself,…

I need to borrow a pen from her. (Tôi cần mượn một cây bút từ cô ấy.)

I need to return this shirt to its original owner. (Tôi cần phải trả lại chiếc áo này cho chủ sở hữu ban đầu của nó.)

I did the work by myself. (Tôi đã hoàn thành công việc bằng chính sức lực của mình.)

Danh động từ

Danh động từ đứng sau giới từ có chức năng như một danh từ

I’m interested in learning about the latest advancements in technology. (Tôi quan tâm đến việc tìm hiểu về những tiến bộ mới nhất trong công nghệ.)

Sau giới từ đi với gì?
Sau giới từ đi với gì?

Sau giới từ đi với gì đã được chúng tôi cung cấp đến bạn. Chúc bạn học tiếng Anh ngày càng hiệu quả hơn nhé.

Lên đầu trang