Nếu chúng ta đã quen sử dụng “bored” để diễn tả cảm xúc buồn chán thì nay, bạn có thể thay thế chúng bằng cụm “fed up”. Ngoài ra, khi “fed up” kết hợp với các giới từ khác nhau sẽ lại được sử dụng trong những trường hợp, tình huống riêng. Để hiểu rõ hơn về từ vựng này và nắm rõ fed up đi với giới từ gì hãy cùng tham khảo trong bài viết sau đây.

Định nghĩa Fed up
“Fed up” là một tính từ. Theo từ điển Oxford, từ vựng này có nghĩa là “bored or unhappy, especially with a situation that has continued for too long”, dịch ra tiếng Việt là “buồn chán, đặc biệt trong tình huống gì đó kéo dài quá lâu”.
Ví dụ:
- Most students became fed up with the lecture, which lasted for more than two hours. (Hầu hết học sinh đều cảm thấy chán tiết học, cái mà kéo dài hơn 2 tiếng)
Fed up đi với giới từ gì?
Tuỳ vào từng trường hợp cụ thể, chúng ta có thể ghép “fed up’ với một giới từ nhất định. Cụ thể, fed up đi với giới từ gì? Cùng tìm kiếm câu trả lời ngay nhé.
Fed up with
Khi muốn nói “Buồn chán” vì một lý do gì, “fed up’ đi với giới từ “with” và chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc:
Fed up + with + Noun/Ving
Như vậy, có thể thấy rằng Fed up thường đi với giới từ with.
Ví dụ:
- I started to become fed up with all the paperwork. (Tôi bắt đầu cảm thấy chán các công việc liên quan tới giấy tờ.)
- He is fed up with doing homework. (Anh ấy chán việc làm bài tập về nhà.)
Trong trường hợp vấn đề đã được nêu lên trước đó, chúng ta có thể dùng cấu trúc “fed up with it” với it dùng để nói về vấn đề đã đề cập trước đó.
Ví dụ:
- I hope he can find a good job soon. I am fed up with it.
Khi đi với trạng từ, “fed up” thường đi với các trạng từ chỉ mức độ mạnh như really, very, absolutely, extremely, terribly,…..
Ví dụ:
- I am absolutely fed up with hearing about her problems. (Tôi cực kì chán khi phải nghe về vấn đề của cô ấy.)
Trong trường hợp muốn diễn tả trạng thái “cực kỳ chán”, chúng ta có thể sử dụng một idiom là “fed up to the back teeth with something” để diễn tả.
Ví dụ:
- The employees were fed up to the back teeth with the promises from the boss. (Các nhân viên đã chán ngấy với những lời hứa hẹn từ ông chủ.)

Fed up on
Chán nản vì quá nhiều, không chịu đựng được vì quá nhiều.
Ví dụ:
- He’s tired of junk food and wants to eat healthier. (Anh ấy chán đồ ăn vặt và muốn ăn uống lành mạnh hơn.)
Fed up to/ with the back teeth
Chán nản đến cực điểm, không chịu đựng được nữa.
Ví dụ:
- They’ve had enough of the company’s lack of transparency. (Họ đã chán ngấy sự thiếu minh bạch của công ty.)
Fed up by/ at
Chán nản bởi, không hài lòng với.
Ví dụ:
- We’ve had enough of the constant delays in the project. (Chúng tôi đã chán ngấy với sự trì hoãn liên tục trong dự án.)
Fed up over
Chán nản về, không chịu đựng được về.
Ví dụ:
- He’s frustrated by the repeated mistakes made by his colleagues. (Anh ấy cảm thấy bực bội vì những lỗi tái diễn của đồng nghiệp.)
Bài tập sử dụng cụm từ Fed up with
Viết lại các câu dưới đây bằng tiếng Việt và sử dụng cụm từ Fed up with.
- Chúng tôi chán nản với tiếng ồn liên tục từ hàng xóm. Chúng tôi không thể có một giấc ngủ ngon.
- Tôi chán nản với mưa không ngừng nghỉ này. Tôi chỉ muốn có một chút ánh nắng mặt trời.
- Họ chán nản với việc nghe những lý do giống nhau đi điểm danh.
- Chúng tôi chán nản với sự trì hoãn và hủy bỏ liên tục của chuyến bay.
- Anh ấy chán nản vì tiếng ồn từ công trường bên cạnh.
Đáp án:
- We’re fed up with the constant noise from our neighbors. We can’t get a good night’s sleep.
- I’m fed up with this never-ending rain. I just want some sunshine.
- They’re fed up with hearing the same excuses over and over again.
- We’re fed up with the constant delays and cancellations of our flights.
- He’s fed up with the noise from the construction site next door.

Như vậy là chúng tôi đã chia sẻ đến bạn kiến thức liên quan đến fed up đi với giới từ gì. Hy vọng thông qua đó, bạn đã có được cách diễn đạt chính xác cho mình khi sử dụng cụm từ này.