Các dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn trong ngữ pháp tiếng Anh

Làm thế nào để nhận biết tương lai đơn và chia thì đúng cách? Tất nhiên, để nắm chắc kiến thức tiếng Anh cơ bản thì bạn cần hiểu về thì và cách sử dụng của chúng. Trong đó, bạn nên bắt đầu từ việc theo dõi ngữ pháp cơ bản cũng như các dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn được bật mí ngay sau đây.

Các dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn trong ngữ pháp tiếng Anh
Các dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn trong ngữ pháp tiếng Anh

1. Cấu trúc câu với thì tương lai đơn

Để nhận biết thì tương lai đơn thì trước tiên bạn cần nhìn vào cấu trúc câu và cách chia động từ. Nói cách khác, bạn sẽ bắt gặp thì tương lai đơn được thiết lập như sau:

1.1. Câu khẳng định

Công thức: Chủ ngữ + Will + V1 + Tân ngữ

  • I will write a novel: Tôi sẽ viết một cuốn tiểu thuyết.
  • She will stay with us tonight: cô ấy sẽ ở lại với chúng tôi tối nay

1.2. Câu phủ định

Chủ ngữ+will+not+V1+Tân ngữ.

  • I will not meet him: Tôi sẽ không gặp anh ấy
  • My family will not travel together: Gia đình tôi sẽ không đi du lịch cùng nhau

3. Câu nghi vấn

Cấu trúc: Will + Chủ ngữ+V1+Tân ngữ?

  • Will we go shopping tomorrow? Ngày mai chúng ta đi mua sắm nhé?
  • Will you sing at the wedding? Bạn sẽ hát ở đám cưới chứ?

2. Thì tương lai đơn được sử dụng trong những trường hợp nào?

Trong ngữ pháp tiếng Anh cơ bản, bạn có thể sử dụng thì tương lai đơn với các trường hợp sau đây:

  • Diễn đạt các hành động cũng như những sự việc sẽ diễn ra trong tương lai. Ex: I will go home tomorrow/ Tôi sẽ về nhà vào ngày mai.
  • Đưa ra dự đoán về tương lai. Ex: It will rain heavily tonight/ Trời sẽ mưa to vào tối nay.
  • Nêu ý định hoặc kế hoạch liên quan đến tương lai. Ex: I will take a trip in the coming month/ Tôi sẽ có một chuyến đi vào tháng tới.
  • Đưa ra những lời hứa hẹn với ai đó về những gì sẽ xảy đến trong tương lai. Ex: We will help you with that question/ Chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn với câu hỏi đó.
  • Đưa ra các đề nghị hoặc đề xuất. Ex: Will you play chess with me? Bạn sẽ chơi cờ vua với tôi chứ?
  • Đặt những câu hỏi lịch sự: Ex: Will you pass me the tissue? Bạn có thể đưa khăn giấy cho tôi không?

3. Các dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn

Ngoài việc kiểm tra ngữ cảnh trong cầu thì bạn có thể tìm hiểu thêm về các dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn dưới đây:

  • ON…,  thường sẽ được cộng với ngày và ngày tháng
  • AT… , sau at sẽ là thời gian dùng để nói về tương lai
  • IN… + thời gian, ở đây bạn đang đề cập đến một khoảng thời gian dài hơn như tháng, mùa, năm và thập kỷ.
  • TOMORROW
  • TONIGHT
  • THIS…, chẳng hạn như this weekend/ tuần này,…
  • NEXT…, chẳng hạn như next week/ tuần sau, next summer/ mùa hè tiếp theo,…
  • IN… + thời gian tính từ hiện tại (ngược lại với ago)
  • AT BEGINNING/END OF… và IN BETWEEN OF… cũng được sử dụng trong các câu nói về tương lai
  • WITHIN… + một giới hạn thời gian từ bây giờ, chẳng hạn như within 3 days, within 2 hours,..
  • BY… + một thời hạn trong tương lai, chẳng hạn như before leave the school on Friday, before I come back home,…
  • LATER, bạn có thể sử dụng để chỉ hành động sẽ diễn ra sau đó
  • IN…. time, chẳng hạn như in 20 years’ time,.. dùng để chi một khoảng thời gian dài hơn trong tương lai
  • (at) THIS TIME…. (at this time next week, at this time tomorrow, v.v.)
  • WHEN…  + mô tả về thời gian (when I come home/ khi tôi về nhà, when I buy that house/ khi tôi mua ngôi nhà đó, v.v.)
  • SOMETIME, SOMEDAY hay ONE DAY có nghĩa là bạn không biết chính xác thời gian nào trong tương lai
  • IN THE NEXT… (s) có nghĩa là trong vòng…, chẳng hạn như in the next 3 days,..

4. Những trường hợp không nên sử dụng thì tương lai đơn

Ngoài các dấu hiệu để nhận biết về thì trên đây thì bạn cũng cần lưu ý rằng tương lai đơn sẽ không được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Sự kiện trong quá khứ: Thì tương lai đơn không được sử dụng cho các sự kiện trong quá khứ. Ví dụ: He went to the park yesterday
  • Mệnh lệnh trực tiếp: Thì tương lai đơn không được sử dụng trong các lệnh trực tiếp. Ví dụ: Going to sleep right now. Ở đây, ‘go’ là lệnh trực tiếp.
  • Hành động đang diễn ra: Thì tương lai đơn không được sử dụng cho một hành động hoặc tình huống đang diễn ra. Ví dụ: Today he is watching a TV show with his sister. Ở đây, watching là động từ đang diễn ra.
  • Sự kiện lịch sử: Thì tương lai đơn không được sử dụng cho các sự kiện lịch sử.
  • Hành động theo thói quen: Thì tương lai đơn không được sử dụng cho các thói quen hoặc hoạt động thường xuyên. Ví dụ: He plays soccer on every Sunday.

Trên đây là các dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn và cách chia thì đúng cách. Đặc biệt, bạn cần lưu ý đến cách dùng và tránh nhầm lẫn khi chia động từ. Bên cạnh đó, nếu muốn luyện tập thêm với thì trong tiếng Anh thì bạn đừng quên tham khảo danh sách bài tập có sẵn tại trang chủ của chúng tôi ngay hôm nay.

Lên đầu trang