Việc xin cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài đôi khi khiến doanh nghiệp bối rối bởi những quy định và thủ tục liên quan. Thấu hiểu điều đó, bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết và cập nhật nhất về thủ tục xin cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định mới nhất năm 2024-2025.
Cơ sở pháp lý cho việc cấp Giấy phép lao động
Để đảm bảo việc xin cấp Giấy phép lao động diễn ra thuận lợi, bạn cần nắm rõ các văn bản pháp luật sau:
- Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14: Có hiệu lực từ 01/01/2021, bộ luật này quy định về các vấn đề lao động cơ bản, bao gồm cả lao động là người nước ngoài.
- Nghị định 152/2020/NĐ-CP: Ban hành ngày 20/11/2020, nghị định này quy định chi tiết về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Nghị định 70/2023/NĐ-CP: Có hiệu lực từ ngày 18/9/2023, nghị định này sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 152/2020/NĐ-CP, bao gồm cả những quy định về Giấy phép lao động.
- Thông tư 23/2017/TT-BLĐTBXH: Hướng dẫn thực hiện cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử.
- Danh sách 143/KCB-PHCN&GĐ: Cập nhật danh sách bệnh viện, phòng khám đủ điều kiện khám sức khỏe cho người nước ngoài khi làm thủ tục xin Giấy phép lao động.
Ai đủ điều kiện xin Giấy phép lao động?
Theo quy định tại Điều 151 Bộ luật Lao động 2019, người lao động nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam cần đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Độ tuổi: Từ đủ 18 tuổi trở lên.
- Năng lực hành vi dân sự: Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
- Trình độ: Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc phù hợp với công việc dự kiến tại Việt Nam.
- Sức khỏe: Đủ sức khỏe để làm việc theo quy định của Bộ Y tế.
- Lý lịch tư pháp: Không trong thời gian chấp hành hình phạt, chưa được xóa án tích, hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và nước ngoài.
Các công việc người nước ngoài được phép làm tại Việt Nam
Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2023/NĐ-CP quy định người lao động nước ngoài được phép làm việc tại Việt Nam trong các trường hợp sau:
- Thực hiện hợp đồng lao động: Làm việc theo hợp đồng lao động đã ký kết với doanh nghiệp tại Việt Nam.
- Chuyển công tác nội bộ: Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp, từ công ty mẹ sang chi nhánh tại Việt Nam.
- Thực hiện hợp đồng/thỏa thuận: Tham gia thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế.
- Cung cấp dịch vụ: Làm việc với tư cách là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng hoặc chào bán dịch vụ.
- Làm việc cho tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế: Làm việc cho các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động tại Việt Nam.
- Tham gia hoạt động tình nguyện: Tham gia các hoạt động tình nguyện tại Việt Nam.
- Thành lập hiện diện thương mại: Đến Việt Nam để thực hiện các hoạt động nhằm thành lập hiện diện thương mại.
- Quản lý, điều hành: Làm việc ở vị trí quản lý, giám đốc điều hành.
- Chuyên gia, lao động kỹ thuật: Làm việc với tư cách là chuyên gia, lao động kỹ thuật trong các lĩnh vực chuyên môn.
- Tham gia gói thầu, dự án: Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.
Thủ tục xin cấp Giấy phép lao động
Bước 1: Doanh nghiệp xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
- Doanh nghiệp nộp Mẫu số 01 – Đăng ký nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở hoặc nộp trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử dịch vụ công quốc gia về việc làm.
- Thời hạn nộp: Ít nhất 15 ngày trước ngày dự kiến sử dụng lao động nước ngoài.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép lao động
Hồ sơ bao gồm:
A. Hồ sơ doanh nghiệp:
- Đơn đề nghị xin cấp Giấy phép lao động theo Mẫu số 11/PLI.
- Văn bản thông báo chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (đã được cấp ở Bước 1).
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
B. Hồ sơ người lao động nước ngoài:
- Giấy chứng nhận sức khỏe (khám tại Việt Nam hoặc nước ngoài trong vòng 12 tháng).
- Lý lịch tư pháp (cấp tại Việt Nam hoặc nước ngoài không quá 6 tháng).
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu và visa.
- 02 ảnh chân dung 4×6 (phông nền trắng, không đeo kính).
- Văn bản chứng minh là quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật (bằng cấp, chứng chỉ, xác nhận kinh nghiệm…).
Lưu ý: Tất cả giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt.
Nơi nộp hồ sơ
Tùy thuộc vào địa điểm và loại hình hoạt động của doanh nghiệp, bạn có thể nộp hồ sơ tại:
- Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố: Áp dụng cho doanh nghiệp có trụ sở ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất.
- Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất: Áp dụng cho doanh nghiệp có trụ sở trong khu công nghiệp, khu chế xuất.
- Cục Việc làm – Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội: Áp dụng cho tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế, hiệp hội…
Thời hạn cấp Giấy phép lao động
Thời hạn giải quyết hồ sơ là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (nộp trực tiếp hoặc trực tuyến).
Dịch vụ hỗ trợ xin Giấy phép lao động
Việc xin cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài đòi hỏi bạn phải nắm rõ các quy định và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác. Để được tư vấn và hỗ trợ chuyên nghiệp về dịch vụ xin cấp Giấy phép lao động, vui lòng liên hệ VISCO – Tư Vấn Du Học.
VISCO – Đồng hành cùng bạn trên con đường hội nhập quốc tế!